Giáo án Lớp 2 Tuần 16 Buổi sáng chuẩn kiến thức

I. Yêu cầu:

- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứngtrong một ngày.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều tối, đêm.

 - GD HS luôn chính xác trong làm toán.

*(Ghi chú: Bài 1; 3)

II. Chuẩn bị: Đồng hồ bàn, đồng hồ điện tử.

 

doc26 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 16 Buổi sáng chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân,… tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ,… Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn. Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn. Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ. - Lắng nghe Tập đọc: THỜI GIAN BIỂU I. Yêu cầu: - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ. Đọc đúng các từ: vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà cửa, … Nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, giữa các dòng. - Hiểu từ ngữ: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân. Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch. Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: - Gọi 2HS đọc và TLCH bài Con chó nhà hàng xóm. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a.Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc từng dòng - Tìm tiếng từ khó - Nhận xét, sửa b. Đọc từng đoạn - Yêu cầu đọc theo đoạn. - Treo bảng phụ yêu cầu hs tìm cách ngắt giọng. - Giải nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc bài TLCH Đây là lịch làm việc của ai? ? Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?…) ? Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? ? Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường? 4. Thi tìm nhanh, đọc giỏi: - Tổ chức cho các em thi tìm nhanh, đọc giỏi - Nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố – Dặn dò: ? Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao? - Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em. Hát - 2 em đọc - Nghe - Nghe - Nối tiếp đọc - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nghe - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc bài và TLCH -1 HS đọc thành tiếng.lớp đọc thầm. - Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hoà Bình. Kể từng buổi. Ví dụ: + Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa… Để khỏi bị quên việc và làm các việc một cách hợp lí. Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật đến thăm bà. - 3 - 5 em thi đọc - Theo dõi, bình chọn bạn đọc tốt - Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc. - Nghe, ghi nhớ. Luyện từ và câu: TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI I. Yêu cầu: 1Kiến thức: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) 2Kỹ năng: - Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt các câu đơn giản theo mẫu: Ai thế nào? (BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3) 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3. - HS: SGK. Vở. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào? Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết Luyện từ và câu, Tuần 15. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả mẫu. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm bài theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng. Kết luận về đáp án sau đó yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu. Trái nghĩa với ngoan là gì? Hãy đặt câu với từ hư. Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt – xấu. Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. Các em hãy chọn một trong các cặp từ này và đặt một câu với mỗi từ trong cặp theo mẫu như chúng ta đã làm với cặp từ tốt – xấu. Yêu cầu tự làm bài. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Tranh. Bài 3 Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật này được nuôi ở đâu? Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật nuôi trong nhà. Hãy chú ý để đánh dấu cho đúng. Yêu cầu HS tự làm bài. Thu kết quả làm bài của HS: GV đọc từng số con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên con vật đó. Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết giờ học. Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài tập ở lớp, về nhà hoàn thành đầy đủ. Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào? Hát - 2 HS thực hiện. Bạn nhận xét. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Làm bài: tốt > < yếu. Nhận xét bài bạn làm đúng/ sai hoặc bổ sung thêm các từ trái nghĩa khác. Đọc bài. Là hư (bướng bỉnh…) Chú mèo rất hư. Đọc bài. Làm bài vào Vở bài tập sau đó đọc bài làm trước lớp. Ở nhà. Làm bài cá nhân. Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. 2 HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. MÔN: TOÁN Tiết: NGÀY , THÁNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Biết đọc tên các ngày trong tháng. Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng). 2Kỹ năng: Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11), có tháng có 31 ngày (tháng 12). - Củng cố về các đơn vị: ngày, tuần lễ. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to. HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành xem đồng hồ. Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23giờ GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ò ĐDDH: Tờ lịch tháng 11. Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học. Hỏi HS xem có biết đó là gì không ? Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ? Hỏi: Lịch tháng cho ta biết điều gì ? Yêu cầu HS đọc tên các cột. Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ? Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ? Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11. Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác. Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm. Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? GV kết luận về những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng. v Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành: Ÿ Phương pháp: Giảng giải,thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các ngày trong tháng. Gọi 1 HS đọc mẫu. Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một. Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ? Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. Đọc - Ngày bảy tháng mười một - Ngày mười lăm tháng mười một - Ngày hai mươi tháng mười một - Ngày ba mươi tháng mười một Kết luận: Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc, viết ngày trước, tháng sau. v Hoạt động 3: Trò chơi. Ÿ Phương pháp: Thực hành, thi đua. ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 2: Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng. Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ? Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào lịch. Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ? Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu. Yêu cầu HS nhận xét. Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12. Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời. Sau khi HS trả lời được tuần này thứ sáu ngày 19 tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng 12. GV cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm các ngày của một thứ nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy ngày mới cộng 7 nếu là ngày ở tuần ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay trước đó. Chẳng hạn thứ hai ngày 1 tháng 12 thì các ngày của thứ hai trong tháng là: 8 ( 1 + 7 = 8 ) 15 ( 8 + 7 = 15 ) 22 ( 15 + 7 = 22 ) 29 ( 22 + 7 = 29 ) Tháng 12 có mấy ngày ? So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11. - Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Trò chơi: Tô màu theo chỉ định - HS tô màu vào ngay tờ lịch tháng 12 trong bài học, theo chỉ định như sau: (GV có thể ghi các chỉ thị ngày lên bảng) Ngày thứ tư đầu tiên trong tháng. Ngày cuối cùng của tháng. Ngày 9 tháng 12. Cách ngày 9 tháng 12 chỉ 1 ngày. Ngày 15 tháng 12. Ngày thứ sáu của tuần thứ ba trong tháng. 7) Ngày thứ ba và ngày thứ năm của tuần thứ tư trong tháng. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thực hành xem lịch. - Hát - HS thực hành. Bạn nhận xét. Tờ lịch tháng. Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 to. Các ngày trong tháng (nhiều HS trả lời). Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư…. Thứ Bảy (Cho biết ngày trong tuần). Ngày 01. Thứ bảy. Thực hành chỉ ngày trên lịch. Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa chỉ lịch vừa nói. Chẳng hạn: ngày 07 tháng 11, ngày 22 tháng 11. Tháng 11 có 30 ngày. Nghe và ghi nhớ. Đọc phần bài mẫu. Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11. Viết ngày trước. Làm bài, sau đó 1 em đọc ngày tháng cho 1 em thực hành viết trên bảng. Viết - Ngày 7 tháng 11 - Ngày 15 tháng 11 - Ngày 20 tháng 11 - Ngày 30 tháng 11 Lịch tháng 12. Là ngày 2. Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch. Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại) Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các HS khác theo dõi và tự kiểm tra bài. Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch. Thực hành tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng. Tháng 12 có 31 ngày. - Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày. - HS thi đua.

File đính kèm:

  • docGAN L2 T16 sangCKTKN.doc
Giáo án liên quan