Giúp HS:
- Vận dụng kiến thức kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ 100 trừ đi số.
- Thực hành làm tính trừ dạng 100 trừ đi một số: tính viết, giải toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2
22 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 15 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.Hoạt động 2: Luyện tập
a.SGK.
*Bài 1/74(6-7’)
- Kiến thức: Củng cố kĩ năng tính nhẩm các phép tính trong bảng trừ.
- Muốn thực hiện tính các phép tính em dựa vào đâu?
*Bài 2/74: (7-8’)
- Kiến thức:Củng cố kĩ năng làm, ghi kết quả các phép trừ có nhớ.
- Khi thực hiện phép trừ có nhớ em phải lưu ý điều gì?
*Bài 4/74( 8-9’)
- Kiến thức: Củng cố kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua các điểm cho trước.
- Đọc tên các đường thẳng?
b.Vở:
Bài 3/74:(8-9’)
- Kiến thức: Củng cố kĩ năng tìm ST, SBT chưa biết.
- Muốn tìm SBT (ST) chưa biết em làm như thế nào?
*Dự kiến sai lầm HS thường mắc:
- Bài 3: Nhầm lẫn cách tìm SBT- ST
- Bài 2: Một vài trường hợp tính HS quên không nhớ
- Bài 4: Lúng túng ở phần c
3.Hoạt động 3: Củng cố(3’)
- Kiến thức : Thi đua đọc thuộc các bảng trừ đã học
- Hình thức : Thi đua theo tổ ( nhóm)
- Làm bảng con
- Đọc thầm bài tập và nêu y/c
- Làm SGK
- Đổi sách kiểm tra
- Chữa bài, nhận xét
- Đọc thầm bài tập và nêu y/c
- Làm SGK
- Chữa bài
- Đọc thầm bài tập và nêu y/c
- Làm SGK+ 1 HS làm bảng phụ
- Chữa bài
- Đọc thầm và nêu y/c
- Làm vở
- Nhận xét
*Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**********************
tập viết
Chữ hoa: N
I. mục đích yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chữ:
- Biết viết chữ hoa N theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng: “Nghĩ trước nghĩ sau” cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều, đẹp, nối đúng qui định.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Chữ mẫu N
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 2- 3’
- HS viết: M – Miệng
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1- 2'
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa: N: 3- 5’
+ Trực quan chữ mẫu.
- Chữ N cao mấy dòng li? Gồm mấy nét?
à GV hướng dẫn cách viết chữ N hoa- GV viết:N
à Nhận xét bảng con.
c. Hướng dẫn viết ứng dụng: 5- 7’
- Hướng dẫn viết chữ : Nghĩ
? Chữ Nghĩ gồm mấy con chữ?
- Nhận xét độ cao các con chữ trong chữ Nghĩ?
- Khoảng cách giữa các con chữ bằng bao nhiêu?
à GV hướng dẫn viết chữ Nghĩ cỡ nhỡ
* Hướng dẫn viết cum từ: Nghĩ trước nghĩ sau
à GV giải nghĩa cụm từ: suy nghĩ chín chắn trước khi làm
- Nhận xét độ cao các con chữ trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ bằng bao nhiêu?
à GV hướng dẫn viết cụm từ(Chú ý viết liền nét + vị trí dấu thanh)
- Lưu ý: Khoảng cách giữa N và g vừa phải vì 2 con chữ này không nối với nhau
d. Viết vở: 15- 17’’
- GV nêu yêu cầu và nội dung viết chữ.
- Cho HS xem vở mẫu.
à Theo dõi uốn nắn.
e. Chấm, chữa bài: 4’
- Chấm điểm 15 bài.
g. Củng cố dặn dò: 3’
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương, nhắc nhở
- Viết bảng con
+ HS quan sát. N
- Cao 5 dòng li, gồm 3 nét.
- HS quan sát.
à HS viết bảng con: N
- HS trả lời
- HS quan sát
+ HS đọc cụm từ
- HS nhận xét
- HS quan sát
- HS viết bảng con: Nghĩ
- HS mở vở ngồi đúng tư thế.
- HS viết từng dòng theo hiệu lệnh.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**********************
Tự nhiên và xã hội
Trường học
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Tên trường, địa chỉ của trường và ý nghĩa tên trường (nếu có).
- Mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường (vị trí các lớp học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường).
- Cơ sở vật chất của nhà trường và một số hoạt động diễn ra trong trường.
- Tự hào và yêu quý trường học của mình.
II. Các hoạt động dạy học:
*Giới thiệu bài: Trường học: 3’
- Hát bài: Em yêu trường em
* Hoạt động 1: Quan sát trường học( 15’)
+ Mục tiêu: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan trường mình.
+ Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đi tham quan trường học.
- Nội dung quan sát:
+ Tên trường và ý nghĩa.
+ Tên lớp học: HS đứng ở sân quan sát lớp học và phân biệt từng khối lớp.
+ Các phong khác: HS tham quan: Phòng giám hiệu, Thư viện...
+ Sân trường và vườn trường (rộng, hẹp); trồng cây gì....
- GV tổng kết buổi tham quan và giúp HS nhớ lại cảnh quan trường.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK( 7’)
- Quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 ở SGK/32 + 33 và trả lời các câu hỏi sau với bạn:
+ Ngoài các phòng học, trường của bạn còn có những phòng nào?
+ Nói về các hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế trong các hình.
+ Bạn thích phòng nào nhất? Vì sao?
- Làm việc cả lớp
à GV kết luận: ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách; đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết, ...
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Hướng dẫn viên du lịch”( 7’)
+ Mục tiêu: HS biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu về trường học của mình.
+ Cách tiến hành:
- 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường.
- 1 HS đóng vai nhân viên thư viện.
- 1 HS đóng vai Bác sĩ ở phòng y tế.
- 1 HS là cô tổng phụ trách, giới thiệu về phòng truyền thống.
- 4 HS khác là khách tham quan.
* Hoạt động tiếp nối: 3’
- Hát bài: Mái trường này là của chúng em.
- Cả lớp hát
- HS tham quan trường học
- HS nói trước lớp về cảnh quan của trường mình
- HS làm việc theo cặp
+ HS trả lời câu hỏi trước lớp
à Nhận xét, bổ sung.
- HS diễn trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp hát
**********************
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 75: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm, thực hiện trừ có nhớ, cộng trừ liên tiếp.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ. Củng cố giải toán dạng ít hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2( cột 1, 3); Bài 3; Bài 5
II. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(3’)
- Đặt tính và tính :
64 – 28 58 – 15
2.Hoạt động 2: Luyện tập
a.SGK.
*Bài 1/75(5-6’)
- Kiến thức: Củng cố kĩ năng tính nhẩm các phép tính trong bảng trừ.
- Nhận xét các phép trừ.
- Để thực hiện các phép trừ cần dựa vào đâu?
*Bài 3/75: (5-6’)
- Kiến thức:Củng cố kĩ năng tính theo dãy.
- Khi thực hiện dãy tính em thực hiện theo thứ tự như thế nào?
b. Bảng con
*Bài 4/75:(7- 8’)
- Kiến thức: Củng cố kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong phép cộng trừ.
- Muốn tìm SH chưa biết em làm như thế nào?
b.Vở:
*Bài 2/75:( 6-7’)
- Kiến thức: Củng cố kĩ năng trừ dưới dạng tính viết có nhớ.
- Khi thực hiện phép trừ có nhớ em lưu ý điều gì ?
*Bài 5/75: (7-8’)
- Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải toán dạng ít hơn kèm đơn vị cm.
- Khi giải toán cần chú ý gì?
*Dự kiến sai lầm HS thường mắc:
- Bài 4: Nhầm lẫn cách tìm SBT- ST
- Một vài trường hợp tính HS quên không nhớ
3.Hoạt động 3: Củng cố(3’)
- Kiến thức :
Đặt tính và tính: 100 - 26 100 – 48
- Hình thức : Bảng con
- Làm bảng con
- Đọc thầm bài tập và nêu y/c
- Làm SGK
- Đổi sách kiểm tra
- Chữa bài, nhận xét
- Đọc thầm bài tập và nêu y/c
- Làm SGK+ 1 HS làm bảng phụ
- Chữa bài
- Đọc thầm và nêu y/c
- Làm bảng con
- Đọc thầm và nêu y/c
- Làm vở
- Nhận xét
- Đọc thầm bài toán
- Làm vở+ 1 HS làm bảng phụ
- Chữa bài, nhận xét
*Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**********************
chính tả (Nghe - Viết)
Bé Hoa
I. mục đích - yêu cầu:
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Bé Hoa.
- Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu dễ lẫn s / x, ai / ay.
ii. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 2 - 3'
- Viết: dạy tốt, hoa mai
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1- 2'
b. Hướng dẫn nghe - viết:
* GV đọc đoạn chính tả.
* Hướng dẫn chính tả: 10 - 12’
- GV giới thiệu các chữ khó viết: láy(ay/ai), yêu, trông, lớn lên
- GV xóa bảng.
à Nhận xét bảng con.
c. Viết chính tả: 15’
- Kiểm tra tư thế ngồi viết
- GV đọc chính tả cho HS viết.
d. Chấm, chữa bài: 3 -5’
- GV đọc cho HS soát lỗi.
à Chấm điểm một số bài.
e. Làm bài tập: 5 -7’
+ Bài 2 (vở)
- Chốt: Khi nào ta viết ai/ ay
+ Bài 3a (SGK):
- Chốt: Em viết s/x khi nào?
3. Củng cố dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài cho đẹp.
- HS viết bảng con
* HS theo dõi SGK.
- HS đọc + phân tích chữ khó.
- HS viết bảng con
- HS mở vở ngồi đúng tư thế, nghe GV đọc - viết bài vào vở.
- HS soát lỗi và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
+ HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở+ 1 HS làm bảng phụ.
- HS chữa bài.
- HS làm bài vào SGK.
- HS chữa bài trước lớp
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**********************
Tập làm văn
Chia vui -Kể về anh, chị em
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.
2. Rèn kĩ năng viết:
- Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em ruột của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 2- 3’
- 2 HS đọc lại lời nhắn tin đã viết
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1- 2'
b. Hướng dẫn làm bài tập: 28 -29’
+ Bài 1: (làm miệng)
- GV hướng dẫn cách nói lời chúc mừng.
à Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên, thể hiện thái độ vui mừng.
+ Bài 2: (làm miệng)
à GV: Em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên (không nhắc lại lời của Nam).
* Chú ý: Nên bày tỏ lời chúc mừng theo các cách nói khác nhau.
+ Bài 3 (làm vở):
- Các em cần chọn viết về một người đúng là anh, chị, em của em.
- Em giới thiệu tên của người ấy, những đặc điểm về hình dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em với người ấy.
- Chú ý cách trình bày các câu trong đoạn văn cho đúng ngữ pháp.
à Nhận xét + chấm điểm
3.Củng cố dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học.
- Thực hành nói lời chia vui cần thiết. Hoàn chỉnh đoạn văn về anh, chị em.
- 2 HS đọc
* 2 HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam (SGK/126).
* 2 HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
à Nhận xét, bổ sung.
* 2 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc bài viết.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**********************
Ngày tháng năm2012
Khối trưởng
Nguyễn Thị Hồng Lựu
Phần kiểm tra của ban giám hiệu
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Hue2a1-t15.doc