A. Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Giáo dục HS luôn giữ trường lớp sạch đẹp.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Phiếu tình huống cho các nhóm (BT 3). Các mẩu giấy nhỏ chơi trò chơi (HĐ 3).
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 15- Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c 4: HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài – sửa bài.
* GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (VBT/63):
Bài tập 1/VBT: HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn rõ yêu cầu.
- HS tự tìm tiếng vào vbt – 1 HS làm phiếu.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2b/VBT: HS đọc yêu cầu và nội dung các câu gợi ý của bt.
- HS suy nghĩ, tìm tiếng và nêu trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
- HS tìm tiếng ghi vào vbt – GV chốt các từ viết đúng:
mất gật bậc
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai.
- Tìm thêm các tiếng chứa ai/ay.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_____________________________________
THỂ DỤC Tiết 30
Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Vòng tròn.
SGV: 79 Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài TD.
- Ôn trò chơi “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
B. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, 1 còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm trên sân.
C. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Định lượng
PP tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Xoay khớp cổ chân, khớp đầu gối.
2. Phần cơ bản:
- Bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
HS tập theo tổ 2 – 3 lần; các tổ thi trình diễn (lần 4).
- Trò chơi “Vòng tròn”: GV cho HS điểm số 1 – 2.
GV tổ chức cho HS chơi như SGV/80.
3. Phần kết thúc:
* Đi thường và hát.
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao việc về nhà.
1– 2 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
4 – 5 lần
10 – 12 p
2 – 3 phút
4 – 5 lần
4 – 5 lần
4 – 5 lần
1 – 2 phút
1 – 2 phút
Hàng dọc
Hàng dọc
Hàng ngang
Hàng ngang
Vòng tròn
Hàng dọc
Vòng tròn
Vòng tròn
Vòng tròn
Hàng dọc
Hàng dọc
D. Phần bổ sung
…………………………………………………………………………..................................
………………………………………………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2009.
ÂM NHẠC Tiết 14
Ôn tập bài hát: Chiến sĩ tí hon.
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh ảnh bộ đội duyệt binh trong ngày lễ; nhạc cụ quen dùng.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS hát lại bài hát Chiến sĩ tí hon, kết hợp vỗ tay theo phách.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Chiến sĩ tí hon.
- HS xem tranh ảnh bộ đội duyệt binh.
- HS hát tập thể, sau đó luyện tập theo tổ, nhóm.
- Hát kết hợp với gõ phách (hoặc vỗ tay) đệm theo nhịp 2, theo tiết tấu lời ca.
- Đứng hát, kết hợp giậm chân tại chỗ, vung tay nhẹ nhàng.
- Tập trình diễn bài hát trước lớp (Tốp ca hoặc đơn ca).
Hoạt động 2: Trò chơi.
- Cách chơi như sau: Thay lời hát bằng những âm thanh tượng trưng cho tiếng đàn, tiếng kèn, tiếng trống và kết hợp làm động tác (Ví dụ: SGV/35).
3. Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp hát lại bài hát, kết hợp gõ đệm (hoặc vỗ tay) đệm theo nhịp 2.
- Về nhà hát bài hát nhiều lần cho thật thuộc, vỗ tay đệm theo nhịp, phách, tiết tấu.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_____________________________________
TẬP LÀM VĂN Tiết 14
Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin.
Sgk: 118 Tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ viết câu hỏi bài tập 1. phiếu cho HS viết tin nhắn.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
- HS đọc đoạn văn đã viết kể về gia đình em.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập (VBT/62).
Bài tập 1/SGK: (Miệng).
- HS đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi bài tập – GV yêu cầu làm bài hỏi – đáp theo cặp.
- GV treo tranh – Yêu cầu HS qua sát tranh và trả lời từng câu hỏi của bài tập.
- Khuyến khích HS nói theo cách nghĩ của bản thân.
- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời câu ngắn gọn, đủ ý.
* GV chốt: Cần diễn đạt câu rõ ràng, ngắn gọn nhưng đủ ý.
Bài tập 2/VBT: (Viết – cá nhân).
- HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập.
- HS viết tin nhắn vào vbt – GV đến hướng dẫn HS yếu.
- 1 HS viết tin nhắn trên bảng phụ - HS đọc tin nhắn đã viết.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai tin nhắn trên bảng phụ.
- GV cùng lớp tuyên dương HS viết tin nhắn hay, rõ ràng, đủ ý.
- Ghi điểm những HS viết tin nhắn hay.
* Cần viết tin nhắn ngắn gọn, diễn đạt rõ ràng, đủ ý.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập viết tin nhắn cho hay hơn.
- Ghi nhớ cách viết tin nhắn và vận dụng khi cần thiết.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_____________________________________
TOÁN Tiết 73
Đường thẳng.
Sgk: 73 Tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Thước thẳng, phiếu ghi bài tập.
- HS: Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: HS nhắc lại qui tắc tìm số trừ.
- HS lên bảng sửa BTVN – GV kiểm tra vở BT về nhà.
- Nhận xét bài trên bảng – Ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu đường thẳng, cách vẽ đường thẳng.
Bước 1: Giới thiệu thước thẳng - kiểm tra đồ dùng học tập.
GV vẽ lên bảng và HS nêu đoạn thẳng AB - Nhắc lại chữ kí hiệu điểm hình học.
A B
- HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng AB – GV nhận xét.
- HS vẽ đoạn thẳng AB vào nháp – GV xuống lớp kiểm tra.
Bước 2: GV dùng bút và thước thẳng kéo dài hai đầu đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB – HS nhằc lại: Đường thẳng AB.
- HS vẽ đường thẳng vào nháp – GV kiểm tra.
Bước 3: GV chấm 3 điểm A, B, C thẳng hàng và nói:
Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường ta nói: A, B, C là ba điểm thẳng hàng.
- GV cũng giúp HS nhận ra 3 điểm không thẳng hàng qua ví dụ khác.
Hoạt động 2: Thực hành (VBT/75):
Bài 1/VBT: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập – GV làm bài mẫu.
- HS làm vbt – GV kèm HS yếu – 1 HS lên bảng vẽ đường thẳng.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 2/VBT: HS đọc yêu cầu bài tập – GV yêu cầu HS dùng thước kiểm tra làm bài.
- GV theo dõi, kèm HS yếu cách đặt thước kiểm tra.
- HS lên bảng làm bài – GV cùng lớp nhận xét, kiểm tra.
- Tuyên dương HS làm bài đúng.
3. Củng cố, dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng CD.
- 1 HS lên bảng vẽ đường thẳng CD.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_____________________________________
TẬP VIẾT Tiết 14
Chữ hoa M.
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần).
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Mẫu chữ hoa M. Phiếu viết chữ Miệng, cụm từ Miệng nói tay làm.
- HS: Vở tập viết (VTV1), bảng con.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Cả lớp viết bảng con chữ hoa L - GV nhận xét.
- HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu.
- 2 HS lên bảng viết từ Lá – Cả lớp viết bảng con – GV nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ hoa M.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa M.
Bước 1: GV gắn chữ mẫu M – HS nhận xét và nêu:
- Chữ M cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, gồm 4 nét.
- GV hướng dẫn cách viết chữ hoa M.
Bước 2: GV viết lên bảng chữ M và hướng dẫn cách viết – HS theo dõi.
Bước 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết chữ M ( 2-3 lần) – GV uốn nắn HS yếu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ M cỡ nhỏ - HS viết bảng con.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Miệng nói tay làm.
- 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời:
- Lưng nét cong trái chữ a chạm điểm cuối chữ L.
+ Các chữ cao 2, 5 li là: M, g, l, y + Cao 1,5 li: t.
+ Các chữ còn lại cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ bằng một con chữ o.
Bước 2: GV viết mẫu chữ Miệng và hướng dẫn HS viết.
- Nét móc chữ M nối với nét hất của chữ i.
- HS viết bảng con chữ Miệng – GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ....(SGV/262).
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa M.
- GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
- Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TUẦN 15.doc