-Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn lộn .Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữã các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể và suy nghĩ : Người anh, người em.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới: Công bằng, kỳ lạ .
+ Hiểu ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương , lo lắng , nhường nhịn nhau .
- Giáo dục HS biết thương yêu anh chị em trong gia đình.
47 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 15 Năm 2011 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỌC
I.Mục tiêu : - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. Nói được ý nghĩa của tên trường.
- Rèn kĩ năng quan sát, mô tả lại một cách đơn giản về cảnh quan của trường (vị trí của các lớp học , phòng làm việc , sân chơi , vườn trường).
-Tự hào yêu qúy trường của mình .Có ý thức giữ gìn và làm đẹp cho ngôi trường mình học.
II. Phương tiện:
-Các hình vẽ trong sách giáo khoa ( 32 , 33 ) .
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A .Kiểm tra bài cũ : Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
+Ở nhà em cần làm gì để tránh ngộ độc ?
+Khi bị ngộ độc em cần làm gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu tiết học.
2.Các hoạt động chính:
Hoạt động1: Tham quan trường học .
-Tổ chức cho học sinh quan sát trường học và trả lời câu hỏi :
-Trường của chúng ta có tên là gì?
-Nêu địa chỉ của nhà trường.
- Tên trường ta có ý nghĩa gì ?
- Trường ta có bao nhiêu phòng học?
-Trường học có những phòng làm việc nào?
è kết luận : Trường học thường có sân ,vườn và những phòng như : phòng ban giám hiệu , phòng họp hội đồng , phòng truyền thống, thư viện , …. Và các lớp học .
Hoạt động 2 :Làm việc với sách giáo khoa.
Bước 1 :làm việc theo cặp
+Cảnh ở bức tranh thứ nhất diễn ra ở đâu?
-Các bạn học sinh đang làm gì ?
-Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu ?
-Tại sao em biết ?
-Các bạn học sinh đang làm gì ?
- Em thích phòng nào nhất tại sao?
è Kết luận : ở trường , học sinh học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra , các em có thể đến thư viện đọc và mượn sách.
C.Củng cố dạên dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về học bài chuẩn bị bài sau.
- 2 em
-Học sinh quan sát trường học .
-Đọc tên trường học của mình.: Trường tiểu học Hùng Vương.
-Nêu địa chỉ trường. Đường Hùng Vương,Tổdânphố1,ThịtrấnChưP Rông.
- Hùng Vương là tên của một vị vua đã có công dựng nước.
-Tập trung trong sân trường quan sát các lớp học , phân biệt từng phòng học.
- Phòng làm việc của ban giám hiệu , phòng
họp hội đồng, thư viện , phòng để đồ dùng dạy học , phòng kế toán, nhà bếp, phòng ăn, phòng ngủ, phòng truyền thống của đội, . . .
d.Sân trường và vườn trường
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Học sinh nói theo cặp.
*Ở trong lớp học.
*Các bạn học sinh đang thảo luận nhóm .
*Ở phòng truyền thống .
*Vì thấy trong phòng có treo cờ , tượng Bác Hồ …
*Đang quan sát mô hình .
-1 vài em trả lời các em khác nhận xét.
-Nhắc lại.
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
CHIA VUI .KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I.Mục tiêu:
-Biết cách nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp.Viết được 1 đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình.
- Rèn kĩ năng nói , viết trọn câu.
-Giáo dục học sinh yêu quý anh , chị , em và người thân.
II.Phương tiện:
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1: Nhắc lại lời của Nam chúc mừng chị Liên:
Bài 2: Em se õnói gì để chúc mừng chị Liên ?
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
Bài 3 :Hãy viết từ 3-4 câu kể về anh , chị , em ruột của em.
-Yêu cầu học sinh tự làm .
-Gọi 1 số em đọc bài làm của mình .
-Nhận xét bổ sung
-Chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương .
3.Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương 1 số em.
-3 em nói trước lớp
* Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất .
- HS nối tiếp nhau nói
* Em xin chúc mừng chị. / Chúc mừng chị đoạt giải nhất trong những kì thi sau. / Chúc chị học giỏi hơn nữa. / Chúc chị năm sau đoạt giải cao hơn. / . . .
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài vào vở, sau đó một số em đọc bài của mình trước lớp.
+Anh trai em tên là Ngọc, năm nay 10 tuổi, học lớp 5 cùng trường với em. Anh có làn da ngâm đen, mắt một mí, tóc húi cua, người gầy chắc. Anh học giỏi môn Toán, ham tin học và vẽ rất đẹp. Anh thường dạy em học toán, tập vẽ và thích cùng em đi học. Anh rất thương em và nhường mọi thứ cho em.Em rất yêu anh và rất tự hào về anh.
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu:
- Củng cố về cách so sánh hai số. Thực hiện dãy tính.Cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Rèn kĩ năng tính nhanh, so sánh hai số chính xác.
- Giáo dục HS tích cực chủ động trong học toán.
II.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: > ; < ; = ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài tập. Củng cố lại cách so sánh hai biểu thức.
* Bài 2: Tính nhanh
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhanh.
- GV nhận xét chữa bài tập, chốt lại cách làm đúng.
* Bài 3: Trong một phép trừ có hiệu bằng 16. Nếu giữ nguyên số bị trừ và tăng số trừ thêm 9 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
- GV hướng dẫn giải: Trong phép trừ, nếu giữ nguyên số bị trừ, mà tăng ở số trừ lên 9 đơn vị thì hiệu mới tăng hay giảm.
- GV chữa bài tập và chốt lại cách làm đúng.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng.
84-16-43 = 84-59
94-18-5 < 94-18+5
94+18-5 > 94-18+5
- HS nêu yêu cầu
- HS tính nhẩm và nêu cách tính nhanh.
a) 12+36+8+4= 12+8+36+4
= 20 + 40
= 60
b) 18+25-8-5 = 18-8+25-5
= 10 + 20
= 30
- HS đọc bài toán.
- HS nêu cách giải
Trong phép trừ, nếu giữ nguyên số bị trừ và tăng số trừ thêm 9 đơn vị thì hiệu mới sẽ giảm đi 9 đơn vị.
* Vậy hiệu mới bằng:
16 – 9 = 7
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 15
I.Mục tiêu : Giúp học sinh
- Nắm được ưu, khuyết điểm của tuần qua.
- Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới.
- Giáo dục HS tính mạnh dạn trong phê và tự phê.
II.Nội dung :
-Giáo viên nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt.
- Cán sự lớp báo cáo tình hình của lớp trong tuần.
-Giáo viên tổng hợp các ý kiến và nhận xét bổ sung .
1. Hạnh kiểm:
- Đa số các em chấp hành tốt nội quy của nhà trường, của lớp. Các em đi học chuyên cần, đúng giờ.
– Thực hiện mặc đồng phục đúng quy định. Tham gia các hoạt động đầy đủ: Thể dục, ca múa sân trường.
- Chấp hành tốt an toàn giao thông, an ninh học đường.
- Thực hiện ăn , ngủ đúng giờ, nghiêm túc.
2. Học tập :
- Hưởng ứng phong trào thi đua sôi nổi, các em đều có tinh thần học tập tốt, hăng hái phát biểu, chuẩn bị bài đầy đủ. Ghi chép bài cẩn thận.
* Đáng khen: Nga, Quang, Tuyền, Vân, Huyền Trang, Phương Linh.
-Nhưng còn 1 số em đọc còn chậm , viết còn sai lỗi chính tả như em: Phú, Nguyên.
3 . Phương hướng tuần sau :
-Thi đua học tập tốt chào mừng Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam, Ngày Quốc Phòng toàn dân. ( 22 /12).
- Thực hiện tốt mọi nề nếp trên lớp. Đi học đúng giờ. Học và làm bài đầy đủ. Phát huy tinh thần tự giác trong học tập vừa học bài mới vừa ôn bài cũ. Rèn luyện các kĩ năng đọc thông , viết thạo. Giữ gìn vở sách sạch sẽ. Tiếp tục luyện chữ viết đẹp.
- Mặc đồng phục đúng quy định. Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.
- Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch ,đẹp.
- Thực hiện ăn ngủ tại trường nghiêm túc.
LUYỆN TOÁN
TÌM SỐ TRỪ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố:
-Cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu . Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại. Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn kĩ năng tìm số trừ, giải toán chính xác.
- Giáo dục HS chủ động, tích cực trong học toán.
II.Phương tiện:
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm x
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con, gọi một số em lên bảng làm. Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm số trừ.
- Gv nhận xét chữa bài tập.
Bài 2: Hai số có hiệu bằng 27, số bị trừ bằng 48. Hỏi số trừ bằng bao nhiêu?
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Muốn tìm số trừ em làm thế nào?
Bài 3: Trên cây có 15 con chim đậu, một số con bay đi, còn lại 9 con. Hỏi bao nhiêu con chim bay đi?
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở
- Gv chấm chữa bài
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài : Đường thẳng
- HS nhắc lại tên bài học
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 3 em làm trên bảng lớp.
47-x=18 53-x=27
X = 47-18 x= 53-27
X = 29 x= 26
- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
55- x= 18 26-x=0
X= 55-18 x= 26-0
X = 37 x= 26
- HS đọc bài toán
- HS tìm cách giải, 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở .
Số trừ bằng: 48-27 = 21
- HS đọc bài toán, phân tích bài toán.
- Lớp giải vào vở, 1 em làm trên bảng.
Bài giải:
Số con chim bay đi là:
15-9 = 6 (con)
Đáp số : 6 con
-HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng.
57 - = 26 - 18 = 26
+ 29 = 63 48 - = 29
File đính kèm:
- uiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (24).DOC