Giáo án Lớp 2 Tuần 15 Năm 2011-2012

I. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;bước đđầu biết đđọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

Hiểu ND : Sự quan tâm , lo lắng cho nhau , nhìn nhịn nhau của hai anh em( trả lời đđược các CH trong SGK)

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc27 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 15 Năm 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ Từ ngữ về tình cảm gia đình. Gọi 3 HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ học cách sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời. Nhận xét từng HS. Bài 2: Thi đua. Gọi HS đọc yêu cầu. Phát phiếu cho 3 nhóm HS. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ sung để có được lời giải đúng. * Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng. * Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, … * Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, … v Hoạt động 2: Hướng dẫn đặt câu theo mẫu. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Phiếu học tập. Bài 3: Phát phiếu cho mỗi HS. Gọi 1 HS đọc câu mẫu. Mái tóc ông em thế nào? Cái gì bạc trắng? Gọi HS đọc bài làm của mình. Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng mẫu Ai thế nào? 4. Củng cố – Dặn dò Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: - Hát - Mỗi HS đọc 1 câu theo mẫu Ai làm gì? - HS dưới lớp nói miệng câu của mình. - Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi. - Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi. - Con bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./ - Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con voi chăm chỉ làm việc./ - Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./ - Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./ - HS đọc bài. - HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3 nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất sẽ thắng cuộc. - Mái tóc ông em bạc trắng. - Bạc trắng. - Mái tóc ông em. - HS tự làm bài vào phiếu. - Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn. Ai (cái gì, con gì)? thế nào? - Mái tóc của em - Mái tóc của ông em - Mẹ em rất - Tính tình của bố em - Dáng đi của em bé đen nhánh bạc trắng nhân hậu rất vui vẻ lon ton - Ai (cái gì, con gì) thế nào? CHÍNH TẢ BÉ HOA I. Mục tiêu Nghe – viếtchính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuơi. Làm được BT(3)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Hai anh em. Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý phân biệt của tiết trước. Nhận xét từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó. A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Đoạn văn kể về ai? Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? Bé Hoa yêu em ntn? B) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa? C) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS đọc các từ khó. + Các từ có phụ âm đầu l/n (MB). + Các từ có dấu hỏi/ dấu ngã (MT, MN). Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. D) Viết chính tả E) Soát lỗi G) Chấm bài Tiến hành tương tự các tiết trước. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS hoạt động theo cặp. Nhận xét từng HS. Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Yêu cầu HS tự làm. Nhận xét, đưa đáp án đúng. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả. Chuẩn bị: - Hát - Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật; bậc thang. - HS dưới lớp viết vào nháp. - Bé Nụ. - Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. - 8 câu. - Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng. - Đọc: là, Nụ, lớn lên. - Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - HS viế bài. - Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay. - HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không? - HS 2: Bay. - HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng? - HS 4: Chảy. - HS 5: Từ trái nghĩa với đúng? - HS 6: Sai. - Điền vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. - Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết: CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Biết cách nói lời chia vui trong một số trường hợp. Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. 2Kỹ năng: Viết được 1 đoạn ngắn kể về anh (chị, em) của em. 3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ) 2. Bài cũ QST_ TLCH. Viết nhắn tin. Gọi HS đọc bài tập 2 của mình. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì? Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ị ĐDDH: Tranh Bài 1 và 2 Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chị Liên có niềm vui gì? Nam chúc mừng chị Liên ntn? Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Ÿ Phương pháp: Thực hành. Thi đua. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS đọc. Nhận xét, chấm điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian. Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về? Bạn em được cô giáo khen. Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: - Hát - 3 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét. - Nói lời chia buồn hay an ủi. - Bé trai ôm hoa tặng chị. - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam. - Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. - Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất. - 3 đến 5 HS nhắc lại. - HS nói lời của mình. - Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./ Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. - 2 dãy HS thi đua thực hiện. - Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi. Tổ chức cặp đôi: HS nêu. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - - HS trả lời. Bạn nhận xét. Môn :Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU & BIỂN BÁO CẤM ĐI XE NGƯỢC CHIỀU (Tiết 1) I./ MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hai hình mẫu về 2 biển báo. - Qui trình gấp cắt dán 2 biển báo. - Giấy thủ công, giấy màu, hồ, kéo, thước. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : 1’ 2. Bài cũ : - Nhận xét sản phẩm tiết trước. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. ’ 2. Họat động 2 : - Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Giáo viên đính 2 vật mẫu. - Các em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc, kích thước của hai hình mẫu. - Giáo viên nhận xét – Giáo dục HS đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông không đi xe vào đoạn đường có biển báo cấm đi xe ngược chiều. 3. Họat động 3 : Hướng dẫn mẫu. - Giáo viên vừa thao tác mẫu vừa nói. + Bước 1 : Gấp cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều, hình tròn màu xanh, cắt hình chữ nhật có chiều dài 4 ô rộng 1 ô, cắt hình chữ nhật khác màu làm chân. + Bước 2 : Dán biển báo thuận chiều. - Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng, dán hình tròn, màu xanh chờm lên biển báo dán hình chữ nhật trắng giữa hình tròn. 4. Họat động 4 : Thực hành. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em yếu. 5. Họat động 5 : Củng cố dặn dò - Ý nghĩa của biển báo chỉ lối đi thuận chiều ? - Hoàn thành xong bài (với những bạn chưa hoàn thành). - HS quan sát rút ra nhận xét. - Học sinh quan sát theo dõi giáo viên thực hiện. - HS thực hành gấp cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.

File đính kèm:

  • docGA 2 TUAN 15.doc
Giáo án liên quan