Giáo án Lớp 2 Tuần 15 Buổi sáng chuẩn kiến thức

I. Yêu cầu:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.

- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.

 - GD HS luôn chính xác trong làm toán.

*(Ghi chú: Bài 1; Bài 2)

 

doc27 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 15 Buổi sáng chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uẩn bị - GV: Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau Tìm x: 32 – x = 14 ; x – 14 = 18 - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu đường thẳng: Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm. ? Em vừa vẽ được hình gì? Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng - Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng (cô vừa vẽ được hình gì trên bảng?) ? Làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB? - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp 3. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. - Chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau. ? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau? - Chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao? 4. Luyện tập – thực hành: Bài 1: : - Yêu cầu HS tự vẽ vào Vở bài tập, sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. ? 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? - Hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra 3 điểm nào cùng nằm trên cạnh thước thì 3 điểm đó sẽ thẳng hàng với nhau. - Chấm các điểm như trong bài và yêu cầu HS nối các điểm thẳng hàng với nhau. - Nhận xét, chữa 5. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau. - hận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - 2HS lên làm, lớp bảng con. - Nghe - QS, 1HS lên bảng vẽ. - Đoạn thẳng AB. - QS, lắng nghe - 3 HS trả lời: Đường thẳng AB - Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. - Thực hành vẽ. - HS quan sát. - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. - Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau. Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên một đường thẳng. - Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo để kiểm tra bài nhau. - Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. - HS làm bài. 3 điểm O, M, N thẳng hàng 3 điểm O, P, Q thẳng hàng 3 điểm B, O, D thẳng hàng 3 điểm A, O, C thẳng hàng - 2 HS thực hiện trên bảng lớp. - HS thực hiện. - Nghe Chính tả (Tập chép): HAI ANH EM I. Yêu cầu: 1Kiến thức: Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. 2Kỹ năng: Làm được BT 2; BT 3. Tìm được tiếng có vần ai/ay. 3Thái độ: Viết đúng, nhanh. Rèn chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng lớp chép sẵn đoạn CT. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118. - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép. a) Ghi nhớ nội dung. Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. Đoạn văn kể về ai? Người em đã nghĩ gì và làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu? Ýù nghĩ của người em được viết ntn? Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS viết các từ khó. Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Chép bài. e) Soát lỗi. g) Chấm bài. Tiến hành tương tự các tiết trước. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS tìm từ. Bài tập 3: Thi đua. Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS. Phát phiếu, bút dạ. Gọi HS nhận xét. Kết luận về đáp án đúng. 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả. Dặn HS Chuẩn bị tiết sau Chuẩn bị: Bé Hoa. - 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp đọc bài làm của mình. - 2 HS đọc đoạn cần chép. - Người em. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bõ vào cho anh. - 4 câu. - Trong dấu ngoặc kép. - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. - Đọc từ dễ lẫn: Nghĩ, nuôi, công bằng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay. - Chai, trái, tai, hái, mái,… - Chảy, trảy, vay, máy, tay,… Các nhóm HS lên bảng làm. Trong 3 phút đội nào xong trước sẽ thắng. - Bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật, bậc. Tập đọc: BÉ HOA I. Yêu cầu: 1Kiến thức: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. 2Kỹ năng: Hiểu từ mới trong bài: đen láy. Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các câu hỏi trong sgk 3Thái độ: II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - 2 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu: Luyện đọc Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải. ị ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu. A) Đọc mẫu GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện tâm tình. B) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên bảng phụ. C) Luyện ngắt giọng Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc. D) Đọc cả bài Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho hết bài. Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. E) Thi đọc giữa các nhóm G) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải. ị ĐDDH: Tranh, SGK. Em biết những gì về gia đình Hoa? Em Nụ có những nét gì đáng yêu? Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé? Hoa đã làm gì giúp mẹ? Hoa thường làm gì để ru em ngủ? Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì? Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS đọc lại bài. Hỏi: Bé Hoa ngoan ntn? Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: - 2 hs đọc bài + TLCH Người chị ngồi viết thư bên cạnh người em đã ngủ say. Mở SGK trang 121. 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm. 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng. Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.// Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.// Đọc nối tiếp: + HS 1: Bây giờ… ru em ngủ. + HS 2: Đêm nay... từng nét chữ + HS 3: Bố ạ… bố nhé. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra. Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy. Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ. Ru em ngủ và trông em giúp mẹ. Hát. Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa. Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em bé. 2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài. Biết giúp mẹ và rất yêu em bé. Kể những việc mình làm. MÔN: LUYỆN TỪ Tiết: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. 2Kỹ năng: Tìm được những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật. Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? 3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. 3 tờ giấy to kẻ thành bảng có nội dung như sau: Yêu cầu Từ ngữ - Tính tình của người - Màu sắc của vật - Hình dáng của vật Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng HS. HS: Vở bài tập. Bút dạ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về tình cảm gia đình. Gọi 3 HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ học cách sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thi đua. ò ĐDDH: Tranh, phiếu học tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời. Nhận xét từng HS. Bài 2: Thi đua. Gọi HS đọc yêu cầu. Phát phiếu cho 3 nhóm HS. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ sung để có được lời giải đúng. * Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng. * Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, … * Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, … v Hoạt động 2: Hướng dẫn đặt câu theo mẫu. Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH: Phiếu học tập. Bài 3: Phát phiếu cho mỗi HS. Gọi 1 HS đọc câu mẫu. Mái tóc ông em thế nào? Cái gì bạc trắng? Gọi HS đọc bài làm của mình. Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng mẫu Ai thế nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: - Hát - Mỗi HS đọc 1 câu theo mẫu Ai làm gì? - HS dưới lớp nói miệng câu của mình. - Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi. - Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi. - Con bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./ - Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con voi chăm chỉ làm việc./ - Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./ - Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./ - HS đọc bài. - HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3 nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất sẽ thắng cuộc. - Mái tóc ông em bạc trắng. - Bạc trắng. - Mái tóc ông em. - HS tự làm bài vào phiếu. - Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn. Ai (cái gì, con gì)? thế nào? - Mái tóc của em - Mái tóc của ông em - Mẹ em rất - Tính tình của bố em - Dáng đi của em bé đen nhánh bạc trắng nhân hậu rất vui vẻ lon ton - Ai (cái gì, con gì) thế nào?

File đính kèm:

  • docGAN L2 T15 sangCKTKN.doc
Giáo án liên quan