I.Mục tiêu:
1.Một số biểu hiện cụ thể của một số việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
2.Làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3.HS có thái độ: đồng tình với các việc làm đúng thể hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II.Chuẩn bị:
-GV: Bài hát: Đi học “Bùi Đình Thảo”
-HS: Phiếu giao việc của hoạt động 3
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 14 Trường Tiểu học Tân Thanh I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố phép trừ có nhớ(Tính nhẩm, viết) vận dụng để làm tính, giải toán.
-Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ.
-Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ,…
-HS: SGK, bảng con,…
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ:
5ph
2.Bài mới:
a. GTB 1ph
b. ND.
HĐ1: Làm miệng.
MT: Củng cố các bảng trừ.
7ph
HĐ2:Bảng con.
MT: Củng cố cách đặt tính.
5 - 7ph
HĐ3: Cá nhân.
Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết.
5ph
HĐ3: Giải toán.
MT: Củng cố phép trừ có nhớ vận dụng để giải toán.
7ph
HĐ4: Cá nhân.
MT: Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng. lượng.
3ph
3.Củng cố– dặndò:
-Gọi HS đọc các bảng trừ.
-Nhận xét - đánh giá HS đọc.
-Giới thiệu bài.
Bài1:
-Yêu cầu HS đọc theo cặp đôi.
-Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2.
-Bài tập yêu cầu gì?
-HD làm.
-Nhận xét – tuyên dương.
Bài 3.
-Bài tập yêu cầu gì?
-HD làm.
-Chấm vở – nhận xét.
Bài 4. Gọi HS đọc.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Chấm vở – nhận xét.
Bài 5:
-Vẽ lên bảng
-Nhận xét giờ học.
-8 –10 HS đọc.
-Nhận xét.
-Thẳo luận theo cặp.
-Chia lớp 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 5 HS lên thi điền kết quả vào các phép tính.
-Đặt tính rồi tính.
-Làm vào bảng con.
35
8
27
-
72
34
38
57
9
48
-
81
45
36
-
-
-Tìm x.
-Nêu cách tìm số hạng , số bị trừ chưa biết.
-Làm bài vào vở.
x + 7 = 21 x – 15 = 15
x = 21 – 7 x = 15 + 15
x = 14 x = 30
-2HS đọc.
-Toán về ít hơn.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
-Giải vào vở.
Thùng bé có số kilôgam đường là:
45 – 6 = 39 (kg).
Đáp số: 39 kg.
-Quan sát - tự ước lượng.
-Làm bảng con.
-Khoảng 9cm.
TẬP LÀM VĂN
c&d
QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
2.Rèn kĩ năng nói – viết: viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
II.Đồ dùng dạy – học.
-GV:SGK, tranh, Bảng phụ ghi bài tập1…
-HS: SGK,Vở bài tập tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
5ph
2.Bài mới:
a. GTB. 1ph
b. ND.
HĐ1: Quan sát.
MT: Rèn kĩ năng nghe và nói:Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
12ph
HĐ2: Viết nhắn tin.
MT: Rèn kĩ năng nói – viết: viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý. 20ph
3.Nhận xét – dặn dò: 1ph
-Gọi HS kể về gia đình mình.
-Nhận xét chung, đánh giá.
-Gới thiệu bài.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc (treo tranh).
-Bài tập yêu cầu gì?
-Bạn nhỏ đang làm gì?
-Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê thế nào?
-Tóc bạn như thế nào?
-Bạn mặc quần áo thế nào?
-Bên cạnh bạn có gì.
-Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?Cho aiù?
-Nội dung gì?
-Nhắc nhở HS viết nhắn tin.
-Nhận xét, đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-3 – 4 HS kể.
-Nhận xét nội dung, cách dùng từ.
-2HS đọc bài-2 quan sát.
-Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
-Nối tiếp nhau nói từng câu.
-Bón bột cho búp bê ăn.
-Nhìn búp bê âu yếm( trìu mến).
-Buộc 2 bím có tắt 2 nơ trông thật xinh xắn.
-Mặc quấn áo rất đẹp / gọn gàng.
-Có chú mèo vàng đang ngồi nhìn bé.
-Nối tiếp nhau nói theo nội dung tranh.
-2 HS đọc.
-Viết nhắn tin cho bố mẹ.
-Bà đến đón đi chơi.
-Viết bài.
-Vài HS đọc bài.
-Chọn HS viết có nội dung hay.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
c&d
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHAø
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Một số thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé.
-Những công việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà.
-Biêt cách ứng xử khi bản thân hoặc người trong nhà bị ngộ đôïc.
-Biết được nguyên nhân ngộ độc qua đường ăn uống.
II.Đồ dùng dạy – học.
- GV: SGK, VBT, Các hình trong SGK…
-HS:SGK, VBT, …
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
5ph
2.Bài mới:
a.GTB. 1ph
b.ND.
Khởi động giới thiệu bài.
HĐ1: Những thứ có thể gây ngộ độc
MT: Một số thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé.Phát hiện được một số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
12ph
HĐ2: Phòng tránh ngộ độc.
MT: Ý thức được những việc bản thân và ngườì lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người. 10ph
HĐ3: Đóng vai:Xử lý tình huống
MT: Biếât cách ứng xử khi bản thân hoặc người trong nhà bị ngộ đôïc.
7ph
3.Củng cố – dặn dò:
1ph
-Nêu ích lợi của việc giữ môi trường sạch sẽ.
-Nhận xét - đánh giá.
-Dẫn dắt ghi đề bài.
-Khi bị bệnh các bạn cần làm gì?
-Nếu uống nhầm thuốc thì hậu quả xảy ra như thế nào?
-Nêu yêu cầu bài học.
-Yêu cầu HS thảo luân theo bàn.
-Nghe các nhóm bày tỏ ý kiến.
-Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho nhiều người đặc biệt là ai? Vì sao?
-Yêu cầu HS thảo luận.
+Nếu cậu bé ăn bắp ngô đó thì điêù gì sẽ xảy ra?
+Em bé ăn thuốc vì nhầm được kẹo điều gì sẽ xảy ra?
+Nếu lấy nhầm lọ thuốc trừ sâu thì điều gì sẽ xảy ra?
-Những thứ gì trong gia đình có thể gây ngộ độc ?
-Vì sao lại bị ngộ đọc qua đường ăn uống?
-Yêu cầu theo dõi SGK và nói rõ trong hình mọi người làm gì? Làm thế có tác dụng gì?
-Em hãy kể thêm vài cách có tác dụng đề phòng bị ngộ độc do ăn uống.
-Đề phòng ngộ đọc khi ở nhà cần làm gì?
-CN chốt ý.
-Chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ
+Nhóm1;2: Nêu và xử lý tình huống bản thân bị ngộ độc.
+Nhóm3;4: Nêu và xử lý tình huống khi người nhà bị ngộ độc.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS cần cẩn thận.
-Kể tên những việc đãù làm để giữ môi trường xung quanh sạch sẽ.
-2 HS nêu.
-Đi khám / uống nướùc
-Bệnh không khỏi, đi ngay bệnh viện, có thể gây chết người…
-Q Sát SGK/30 và thảo luận về nội dung tranh.
+H1:Bắp ngô – bị ruồi đậu.
+H2:Lọ thuốc.
+H3 :Thuốc trừ sâu.
-Đặc biệt là em be. Vì chưa biết đọc nếu không phân biệt được hay nghịch.
-Thảo luận theo cặp về các hình ve.õ
-Sẽ bị đau bụng ỉa chảy vì ăn thức ăn ôi thiu.
-Đau bụng, say thuốc, ngộ độc…
-Cả nhà sẽ bị ngộ độc.
-Thuốc tây, dầu hoả, thức ăn ôi thiu
-Do ăn, uống nhầm.
-Quan sát thảo luận nhóm.
-2 – 3 nhóm trình bày.
+H4:Cậu bé vứt bắp ngô đi.
+H5:Cất lọ thuốc lên cao.
+H6:Cất lọ thuốc, dầu hoa.
-Aên trái cây phải rửa sạch gọt vỏ.
-Ăn rau rửa sạch, ngâm thau nước, muối bảng.
-Để riêng các loại.
-Vài HS nêu.
-Theo dõi.
-Thảo luận.
-Nêu:Phải gọi người lớn nói rõ mình đã ăn uôùng gì…
-Thảo luận
-Nêu : Gọi cấp cứu, nói rõ với bác sĩ đã ăn uống gì …
-Nhận xét - bổ sung.
THỂ DỤC
c&d
TRÒ CHOI VÒNG TRÒN – ĐI ĐỀU
I.Mục tiêu:
-Tiếp tục học trò chơi: Vòng tròn.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu theo vần điệu.
-Ôn đi đều. Yêu cầu htực hiện động tác tương đối chính xác đều đẹp.
II. Địa điểm và phương tiện:
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp:
NỘI DUNG
THỜI LƯỢNG
CÁCH TỔ CHỨC
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc sau đó chuyển vòng ù tròn.
-Vừa đi vừa hit thở sâu.
B.Phần cơ bản.
1.Tò chơi: Vòng tròn.
-Nêu lại tên trò chơi cách chơi.
-ChoHS điểm số để nhớ số của mình.
-Ôn lại cách nhảy chuyển từ một vòng tròn thành 2 vòng tròn và ngược lại.
-Vừa vỗ tay và hát-múa sau đó nghe hiệu lệnh và nhảy chuyển đội hình.
-Đi nhón chân 7;8 bước sau đó chuyển đội hình.
-Tập cho HS vỗ tay theo vần điệu và thực hiện chuyển đội hình.
-Đi nhón chân nghiêng người đọc thơ.
2.Đi đều 4 hàng dọc do cán sự lớp điều khiển.
C.Phần kết thúc.
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Rung đùi.
-Hệ thống bài.
-Nhắc HS về ôn lại trò chơi vòng tròn.
2ph
2- 3ph
2 – 3 lần
10 – 15ph
8ph
5ph
2 – 3ph
1ph
1ph
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
c&d
TÌM HIỂU VỀ ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
-Biết thêm một số vẻ đẹp về đất nước và con người Việt Nam.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức.
3ph
2. Đánh giá và thi đua. 10ph
Tìm hiểu về đất nước và con người Việt Nam.
20ph
3. Tổng kết. 3ph
-Nhận xét.
-Giờ giấc đi học tương đối đều, vẫn còn HS đi học muộn …
-Vệ sinh sạch.
-Học tập có tiến bộ, dành nhiều bônghoa điểm 10 …
-Vẫn còn bạn bị điểm kém.
-Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm ở đợt 1.
-Nhận xét – chung.
-Chuẩn bị cho tuần sau.
-Hát đồng thanh “Lớp chúng ta đoàn kết” .
-Tổ họp: Từng HS nêu ưu khuyết điểm từng mặt: Về giờ giấc,vệ sinh học tập.
-Báo cáo trước lớp.
-Gọi 1 số hs còn yếu hứa trước lớp.
-Đọc truyện tranh khoa học.
-Từ rễ đến quả.
-hạt nảy mầm đến cây – ra hoa – kết quả – đến hạt … quả hay củ.
-Rơi hay không rơi.
-Làm thế nào để biết quá khứ.
File đính kèm:
- GAL4Tuan 14.doc