A. Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ bài tập 3, chuẩn bị trước nội dung kịch bản.
- HS: Thẻ màu.
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 14- Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...........................................................................................................................................
_______________________________________
CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 27
Câu chuyện bó đũa.
Sgk: 114 Tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS nghe –viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- HS làm được BT (2) a/b/c hoặc BT (3) a/b/c trong SGK.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: phiếu bài tập 1b, c, 2b, c/VBT.
- HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/T1, VBT TV2/T1.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: - HS đặt câu phân biệt tiếng chứa: Mỡ /mở; nữa/nửa.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả.
Bước 1: GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- 1, 2 HS khá đọc lại bài chính tả.
Bước 2: GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung đoạn chính tả.
- GV đặt câu hỏi sgk để HS nắm cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc các từ khó : liền bảo, đều, chia lẻ, đùm bọc, đoàn kết, sức mạnh.
- HS viết bảng con các từ ngữ khó.
- GV gạch chân các từ ngữ dễ lẫn lộn – HS đọc lại từ khó.
* GV nhắc nhở tư thế ngồi viết bài.
Bước 3: GV đọc từng câu, cụm từ... – HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài cho HS dò lại.
Bước 4: HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài.
* GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (VBT/59).
Bài tập 1/VBT: Điền vào chỗ trống.
b. i hay iê:
- HS tự làm bài – HS lên bảng làm – Lớp nhận xét, sửa sai.
Mải miết hiểu biết chim sẻ điểm 10
c. Tương tự bài tập điền ăt hoặc ăc:
chuột nhắt nhắc nhở đặt tên thắc mắc
- HS nhận xét, sửa bài.
Bài tập 2/VBT: Điền các từ:
b.chứa tiếng có vần in hoặc iên:
- GV gắn bảng phụ - HS đọc yêu cầu và các ccâu gợi ý.
- HS nêu nhanh các tiếng cần tìm – GV cùng lớp nhận chốt từ đúng.
c. Cách làm tương tự bài tập 2b.
3. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ các từ đã viết ở bài tập 1 để viết đúng chính tả.
- Về nhà viết lại cho đúng các từ đã viết sai trong bài chính tả.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_______________________________________
THỂ DỤC Tiết 28
Trò chơi: Vòng tròn.
SGV: 74 Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục học trò chơi “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi theo vần điệu ở mức ban đầu.
- Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
B. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, 1 còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm trên sân.
C. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Định lượng
PP tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
* Đứng vỗ tay, hát.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên, sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ).
- Vừa đi vừa hít thở sâu.
2. Phần cơ bản:
- Trò chơi “Vòng tròn”: GV cho HS điểm số 1 – 2.
GV hướng dẫn cách chơi bằng các khẩu lệnh và vần điệu như SGV/76, 77.
- Đi thường theo nhịp.
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
* Rung đùi.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao việc về nhà.
1– 2 phút
1 phút
60 – 80 m
5 – 6 lần
14 – 16 p
3 – 4 phút
8 – 10 lần
6 – 8 lần
30 giây
1 – 2 phút
1 – 2 phút
Hàng dọc
Hàng dọc
Vòng tròn
Vòng tròn
Vòng tròn
Hàng dọc
Vòng tròn
Vòng tròn
Vòng tròn
Hàng dọc
Hàng dọc
D. Phần bổ sung
…………………………………………………………………………..................................
………………………………………………………………………………………………..
_________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009.
ÂM NHẠC Tiết 13
Học hát: Bài Chiến sĩ tí hon (Tiết 1). Nhạc: Đinh Nhu. Lời mới: Việt Anh.
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV hát chuẩn xác bài hát.
- Song loan, thanh phách, nhạc cụ.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
- HS hát lại bài Cộc cách tùng cheng, vỗ tay theo phách.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Dạy bài hát Chiến sĩ tí hon.
- GV hát mẫu.
- HS đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu, chú ý những chỗ lấy hơi.
Hoạt động 2: Gõ đệm.
- Dùng thanh phách (hoặc song loan) gõ đệm theo phách:
Kèn vang đây đoàn quân
Đều chân ta cùng bước …
x x x
- Vừa hát vừa vỗ tay (hoặc gõ thanh phách) theo tiết tấu lời ca:
Kèn vang đây đoàn quân …
x x x x x
- Tập đứng hát, chân bước đều tại chỗ, vung tay nhẹ nhàng.
3. Củng cố dặn dò: HS hát lại bài hát.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_______________________________________
TẬP LÀM VĂN Tiết 13
Kể về gia đình.
Sgk: 110 Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung bài tập 1.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ viết câu hỏi bài tập 1. Phiếu cho HS viết đoạn văn.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
- HS nhắc lại những việc làm khi gọi điện thoại, nêu ý nghĩa các tín hiệu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập (VBT/58):
Bài tập 1/Sgk: (Miệng).
- HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý Sgk/110.
- 1 HS đoc yêu cầu và nội dung bài tập - GV nêu rõ yêu cầu bài tập dựa vào câu hỏi để kể chứ không trả lời câu hỏi.
- HS kể về gia đình mình theo cặp.
- Một số HS kể trước lớp – GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương.
* GV chốt: Cần diễn đạt câu rõ ràng, ngắn gọn nhưng đủ ý.
Bài tập 2/VBT: (Viết – cá nhân).
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS viết đoạn văn vào vbt – GV đến hướng dẫn HS yếu.
- 1 HS viết đoạn văn vào phiếu.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
- GV ghi điểm những HS viết đoạn văn hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục HS biết yêu thương những thành viên trong gia đình.
- Dặn HS viết chưa hay đoạn văn về nhà viết lại.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_______________________________________
TOÁN Tiết 68
Luyện tập.
Sgk: 68 Tgdk: 40’
Điều chỉnh: Giảm bớt bài 5 SGK trang 68.
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu bài tập.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: HS đọc bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- HS lên bảng làm BTVN.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Luyện tập (VBT/70):
Bài 1/VBT: Tính nhẩm:
- HS làm bài rồi nêu miệng kết quả.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 2/VBT: Đặt tính rồi tính.
- HS làm vở bài tập – GV kèm HS yếu – HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, sửa bài.
Bài 3/VBT: Gọi HS đọc bài toán – GV tóm tắt.
- HS nêu cách giải bài toán – GV nhận xét.
- HS làm vở bài tập – GV kèm HS yếu làm bài - 1 em làm phiếu bài tập.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV cho BTVN.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
TẬP VIẾT Tiết 13
Chữ hoa L.
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ).
- Chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Lá lành đùm lá rách (3 lần).
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Mẫu chữ hoa L. Phiếu viết chữ Lá, cụm từ Lá lành đùm lá rách trên dòng kẻ ô li.
- HS: Vở tập viết (VTV1), bảng con.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Cả lớp viết bảng con chữ hoa K - GV nhận xét.
- HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu.
- 2 HS lên bảng viết từ Kề – Cả lớp viết bảng con – GV nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ hoa L
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa L.
Bước 1: GV gắn chữ mẫu L – HS nhận xét và nêu:
- Chữ L cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, gồm 3 nét: Cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.
Bước 2: GV viết lên bảng chữ L và hướng dẫn cách viết – HS theo dõi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết chữ L ( 2 - 3 lần) – GV uốn nắn HS yếu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ L cỡ nhỏ - HS viết bảng con.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng: Lá lành đùm lá rách.
- 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời:
- Lưng nét cong trái chữ a chạm điểm cuối chữ L
+ Các chữ cao 2, 5 li là: L, h, l + Cao 2 li: đ
+ Cao 1,25 li: r + Các chữ còn lại cao 1 li.
Bước 2: GV viết mẫu chữ Lá và hướng dẫn HS viết
- HS viết bảng con chữ lá – GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 4: HS viết vở tập viết.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ... (SGV/246).
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa L.
- GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
- Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………
File đính kèm:
- TUẦN 14.doc