Giáo án lớp 2 Tuần 14 - môn Toán: Tiết 64 : 55 - 8 ; 56 -7 ; 37- 8 ; 68-9

- H/S biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng số bị trừ là số có hai chữ số, số trừ là số có một chữ số.

- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.

- Rèn kĩ năng trừ có nhớ và tìm thành phần chưa biết trong một phép tính.

B. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập cho bài 3.

C. Các hoạt động dạy học:

I . Ổn định tổ chức:

 

doc24 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 14 - môn Toán: Tiết 64 : 55 - 8 ; 56 -7 ; 37- 8 ; 68-9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. KTBC : 1 ,2 HS lên bảng đọc bảng trừ . III. Dạy bài mới : 1. G th b . 2. HS làm bài tập : Bài 1: Củng cố về bảng trừ. - Yêu cầu HS đọc cá nhân bảng trừ trên. Bài 2: Củng cố về cách đặt tính và tính. - GV cho HS làm bảng con . - Rèn kĩ năng đăt tính và làm tính . - HS nêu thành phần trong phép tính . Bài 3 : Củng cố về cách tìm số hạng và số bị trừ. - GV cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ . - HS làm bài vào vở . - Y/c HS kiểm tra chéo bài . Bài 4 : Củng cố về giải toán có lời văn . - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài . IV. Củng cố, dặn dò. - Cả lớp đọc lại bảng trừ 1 lượt . - Nhận xét đánh giá giờ học . ................................................... Sinh hoạt lớp Kiểm điểm tuần 14. I. Nhận xét tuần qua: - Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ra vào lớp đúng quy định. - Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Cẩm Ly, Huệ, Trung Hiếu - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, đi học đúng giờ, chuẩn bị sách vở chu đáo, làm bài tập đầy đủ: Cẩm Ly, Huệ, Trung Hiếu * Tồn tại: - Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Giang, Khánh, Tuấn - Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao:Uyên, Thao II. Phương hướng tuần tới: - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20/11. - Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt. - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. - Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp. - Thực hiện mặc đồng phục đúng quy định. - Rèn toán cho em : Lâm, Uyên - Rèn chữ viết cho em : Thao, Tuấn, Giang III. HS sinh hoạt văn nghệ: ............................................................................................................................... Tuần 14 Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2007 Luyện tập viết Chữ hoa L A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chữ hoa L theo cỡ nhỏ, viết câu ứng dụng: Lá lành đùm lá rách. B. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: HS viết bảng con chữ hoa L thoe cỡ nhỏ. III. Bài mới: 1. G th b. 2. HD viết chữ hoa L theo cỡ nhỏ: - GV cho HS nhắc lại cách viết chữ hoa L . - GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu lại cách viết(lưu ý cho HS điểm đặt bút và điểm kết thúc bút). - HS viết bảng con chữ hoa L theo cỡ nhỏ. 3. HD viết câu từ ứng dụng : - HS đọc câu ứng dụng , giải nghĩa câu ứng dụng. - HS nhận xét về độ cao các con chữ. - HS viết bảng con chữ : Lá. 4. HS viết vở tập viết. 5. Chấm chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. ................................................... Luyện toán Ôn bài tiết 66 A. Mục tiêu: - Luyện đặt tính, tính dạng:55-8 ; 56-7 ; 37-8 ; 68-9 . - Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán có lời văn. B. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - Gọi 3 H/S lên bảng thực hiện các phép tính sau: 75-28; 66- 27; 77-18.Lớp làm vào bảng con. Nhận xét cho điểm bạn trên bảng III. Bài mới: 1. G th b. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: *Bài 1:Tính ( có đặt tính ) 82-28 7+55 93 -68 71-4 93-25 87-36 18+33 86- 69 - Y/C H/S nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính/s *Bài 2: Tính nhẩm 16-6-3= 17-7-1= 13-3-4= 16-9 = 17-8 = 13-7 = -Y/c H/S nêu cách tính nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả. *Bài 3: Một bao đậu phộng cân nặng 50 kg. Một bao đậu xanh nhẹ hơn một bao đậu phộng 14 kg. Hỏi một bao đậu xanh nặng bao nhiêu kg? - Y/C H/S đọc đề, phân tích đề, nêu dạng toán, 1H/S lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. *Bài 4: Nam thấp hơn Việt, Hùng cao hơn Dũng, Việt thấp hơn Dũng. Em hãy sắp xếp tên bốn bạn theo thứ tự từ thấp đến cao. - Y/C H/S thảo luận theo nhóm, sau đó cử đại diện nhóm báo cáo. IV. Củng cố, dặn dò: - G/V nhận xét tiết học. -1 H/S lên bảng đặt tính và tính cả lớp làm bài vào vở. - H/S nhận xét bài bạn làm. - Nhiều H/S nêu cách tính nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của phép tính -VD: 16-6=10; 10-3=7 -1H/S đọc đề toán, phân tích đề, nêu dạng toán. - 1H/S lên bảng tóm tắt và giải. Lớp làm bài vào vở. Bài giải Bao đậu xanh nặng số ki- lô- gam là: 50-14= 36( kg ) Đ/S: 36 kg - H/S thảo luận theo nhóm, 1 nhóm cử 1H/S báo cáo các H/S khác nghe và nhận xét bạn. - Thứ tự: Hùng, Dũng, Việt, Nam. Luyện tập làm văn Kể về gia đình A. mục tiêu: - Củng cố kĩ năng nghe và nói: + Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý. + Biết nghe kể để nhận xét, góp ý. - Rèn kĩ năng viết. B. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - KT bài về nhà của HS. III. bài mới: 1. G th b. 2. HD học sinh luyện tập: Bài 1: - HS đọc lại gợi ý trong SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm theo từng gợi ý SGK. - Lần lượt từng HS lên bảng nêu miệng nội dung bài tập 1. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: - GV cho HS thực hành viết. - GV nhắc nhở HS về cách sử dụng dấu câu trong bài viết, viết bài đúng trọng tâm. - Nhiều HS đọc bài trước lớp.Cả lớp nghe, nhận xét và góp ý. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. .................................................................................................................................... Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2007 Luyện:Tập đọc Nhắn tin A. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hay - H/S hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài. Hiểu cách viết một tin nhắn (ngắn gọn đủ ý). - Ngắt hơi đúng giữa các dấu câu và các cụm từ. B. Các hoạt động dạy học: I .ổn định tổ chức . II. KTBC: 2 HS lên bảng đọc hai mẩu nhắn tin và trả lời câu hỏi trong SGK. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc 2.1 G/V đọc mẫu bài, lớp đọc thầm. 2.2 GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. H/S đọc nối tiếp từng câu trong từng mẩu tin nhắn. - Chú ý các từ: nhắn tin, Linh, lồng bàn, bộ que chuyền. b. Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp. * Chú ý luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn: +Em nhớ quét nhà/ học thuộc 2 hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu. + Mai đi học, bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.// c. Đọc từng mẩu tin nhắn trong nhóm . d. Thi đọc giữa các nhóm . 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu H/S đọc bài. - Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào? -Vì sao chị Nga phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? -Chị Nga nhắn tin Linh những gì? -Hà nhắn tin những gì? - Y/c H/S đọc bài tập 5. - Bài tập y/c em làm gì? - Vì sao em phải viết tin nhắn? - Nội dung tin nhắn là gì? - Y/c H/S thực hành viết tin nhắn. Sau đó gọi 1 số em đọc. Nhận xét, khen gợi những H/S viết ngắn gọn, đủ ý. IV. Củng cố, dặn dò: - Tin nhắn dùng để làm gì? - H/S về nhà viết lại tin nhắn ngắn gọn, đủ ý. - Nhận xét tiết học. - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào một toè giấy. - Vì chị Nga đi Linh chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà thì Linh không có nhà. - Quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn linh các công việc cần làm. - Hà đến chơimượn quyển bài hát - Đọc bài: Viết tin nhắn - Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. - Em sắp đi học. - Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp. Luyện chính tả Nhắn tin A. Mục tiêu: - H/S nhìn viết 2 bản nhắn tin. Biết viết tin nhắn. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. B. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - H/S viết bảng từ trái nghĩa với từ “ nóng” III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả: - G/V đọc 2 bản tin nhắn, y/c1 H/S đọc, cả lớp đọc thầm - 2 bản nhắn tin là lời nhắn của ai gửi cho ai? - Khi viết các bản nhắn tin em cần lưu ý điều gì? - Treo bảng phụ y/c H/S nhìn bảng và viết bài. - Đọc cho H/S soát lỗi, thu bài chấm nhận xét c/ Hướng dẫn làm bài tập: -Y/c H/S luyện viết 1 bản nhắn tin - Nội dung bản tin nhắn là: Bà đến chơi không có bố mẹ ở nhà. Em sắp đi học, em hãy viết vài dòng nhắn lại cho bố mẹ. - Y/C H/S sau khi làm bài xong hãy đọc bài mình làm cho cả lớp nghe. - 1H/S đọc 2 bản tin nhắn, lớp đọc thầm. - Bản nhắn tin 1 là lời nhắn của chị Nga, bản 2 là lời nhắn của Hà, tất cả đều gửi cho Linh - Cần viết rõ ràng điều mình cần nhắn - H/S mở vở viết bài - Soát lỗi - Đọc đề, nêu y/c sau đó làm bài và báo cáo trước lớp, H/S khác nhận xét bổ sung IV. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Luyện toán Ôn tiết 67 A. Mục tiêu: - Củng cố dạng toán có liên quan đến các phép tính: 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29. - Củng cố giải toán có lời văn có liên quan đến các phép tính đã học. B. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - 4 HS lên bảng thực hiện tính: 75 - 24, 56 - 38, 47 - 29, 68 - 49. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh ôn tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu : a. 45và 29 b. 36 và 28 c. 87 và 59 55 và 46 76 và 57 98 và 69 Bài 2: Tìm x: a. x + 35 = 96 b. x - 45 = 19 37 + x = 75 x - 32 = 38 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 36 kg gạo Bán : 19 kg gạo Còn : ...kg gạo? Bài 4: Đàn gà nhà Lan có 68 con, mẹ đã bán đi 39 con. Hỏi đàn gà nhà Lan còn lại bao nhiêu con? - GV cho HS lần lượt làm từng bài rồi chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. Luyện từ và câu Ôn : Từ ngữ về tình cảm gia đình Câu kiểu Ai làm gì? A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS vốn từ về tình cảm gia đình. - Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. B. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - HS lên bảng tìm 4,5 từ về tình cảm gia đình. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: - HS tiếp nối nhau tìm các từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. (nhường nhịn , giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, yêu thương,.....). Bài 2: - GV cho HS sắp xếp lại các từ trong bài tập SGK để củng cố về mẫu câu Ai làm gì? - GV cho HS tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? làm gì? - GV tổ chức cho HS tìm và đặt câu theo mẫu Ai làm gì? Bài 3: - GV phát phiếu học tập có nội dung như bài trong SGK. - HS làm bài cá nhân. - Lần lượt từng học sinh nêu đáp án. - Cả lớp và GV nhân xét. - GV cho HS hiểu khi nào cần điền dấu chấm, khi nào cần điền dấu chấm hỏi. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học.

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc
Giáo án liên quan