I. MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép tính trừ có dạng 14-8. Tự lập được bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 13 Trường Tiểu học Phú Lâm 2 Tiên Du Bắc Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn sau 2 lần ,cho hs đảo chiều chạy rồi chơi trò chơi .
- Cúi người thả lỏng 5-6 lần
- Nhảy thả lỏng : 5-6lần .
- GV cùng hs hệ thống lại bài
- Gi ao bài tập về nhà .
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện .
- HS thực hiện .
- HS thực hiện .
- Cả lớp chuyển đội hình để chơi theo vòng tròn .làm theo GV.
- Thực hiện theo ban cán sự điều khiển .
- Cả lớp giãn rộng vòng tròn và chạy nhẹ nhàng …
- HS thực hiện .
- HS thực hiện .
******************************************************************
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết 65: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
II. Đồ dùng dạy học .
Que tính , bài tập, sách vở.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Phép trừ 15 – 6 .
- Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại bài.
- H: Biết số que tính còn lại? Ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả
+15 que tính bớt đi 6 que tính còn bao nhiêu que tính?
+Vậy 15 trừ 6 còn mấy que tính
- Viết : 15 – 6 = 9.
- Tương tự cho học sinh thao tác trên que tính và nêu kết qủa :
- Giáo viên ghi: 15 – 6 = 9
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
c. Hoạt động 2: Phép trừ: 16 trừ đi 1 số.
- Nêu: có 16 que tính bớt đi 9 que tính . Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- 16 que tính bớt đi 9 que tính còn mấy que tính?
- Vậy 16 trừ đi 9 bằng ?
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính thực hiện tìm kết qủa: 16-8, 16-7.
-Yêu cầu học sinh đọc bảng công thức.
d. Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi 1 số.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm kết qủa của các phép tính.
17 – 8 =
17 – 9 =
18 - 9 =
- Gọi học sinh lên bảng điền kết quả.
- Giáo viên và học sinh khác nhận xét.
- Yêu cầu học sinh đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
e. Hoạt động 4: Luyện tập thực hành.
*Bài 1:
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh tự tính và ghi kết quả vào vở.
- Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Giáo viên hỏi: Có bạn nói khi biết 15 – 8 = 7 muốn tìm 15 – 9 ta chỉ việc lấy 7 – 1 và ghi được kết quả là 6. Theo em bạn đó nói đúng hay sai ? vì sao?
*Bài 2 :
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên tổ chức trò chơi Nhanh mắt khéo tay.
- Cử 4 em làm trọng tài ghi số bạn làm đúng.
- Giáo viên hô khẩu lệnh bắt đầu.
- Giáo viên : nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 em đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học thuộc bảng công thức.
- 2 HS lên bảng đọc bảng công thức 12,14, trừ đi
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Nghe và phân tích.
- 2 HS đọc lại bài toán
- Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ
- Còn 9 que tính
- Học sinh nêu kết quả.
- Thao tác trên que tính và trả lời : còn 7 que tính.
- 16 trừ đi 9 bằng 7.
- 16 – 8 = 8.
- 16 – 7 = 9.
- Học sinh đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính.
- 1 em nêu y/c
- HS lắng nghe và tham gia chơi
- 1 HS đọc
***************************************
Tự nhiên và xã hội
Tiết 13: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
- Biết tham gia vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu . Bút da , bảng , giấy A3 .
- Các hình vẽ trong sách giáo khoa (28 , 29 ) .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên kiểm tra.
+Nêu tên số đồ dùng bằng gỗ, mhựa, thuỷ tinh, và nói lợi ích vủa nó?
+Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b.Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 đến 5: Mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì ?
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả theo từng hình .
- Giáo viên nhận xét bổ sung
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ , bạn đã làm gì ?
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày ý kiến.
- Giáo viên chốt ý: Để giữ gìn môi trường xung quanh , các em có thể làm những việc như ….cần làm những việc vừa sức mình.
d. Hoạt động 3: Thi xem ai ứng xử nhanh.
- Giáo viên đưa ra tình huống . Yêu cầu các nhóm thảo luận , đưa ra cách giải quyết: Bạn Hà vừa quét xong , bác hàng xóm lại vứt rác ra , Hà góp ý thì bác nói: “Bác vứt rác thì vứt ra cửa nhà bác chứ có vứt rác ra cửa nhà cháu đâu ?”
- Nếu em là bạn Hà em sẽ nói hoặc làm gì khi đó?
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố , dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về học bài chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng trả lời
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Học sinh tự trả lời:
- Học sinh nhắc lại .
- Chia 4 nhóm.
- Mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 các em ghi ý kiến của mình lên giấy.
- Cử đại diện lên trình bày.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh tự đóng vai và trả lời trực tiếp.
****************************************
Tập làm văn
Tiết 13: Kể về gia đình
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1)
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 – 5 câu) theo nội dung BT 1
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, mẹ và 2 con .
- Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1 .
- Phiếu học tập cho học sinh.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng :
+Đọc bài 2a của mình tiết TLV trước
+Đọc bài 2b
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạtđộng 1 : Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh đọc câu gợi ý.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Phân nhóm thảo luận.
- Yêu cầu 1 số em nói trước lớp.
- Giáo viên nhận xét và bổ sung.
người trong gia đình.
*Bài 2 :
- H: Bài yêu cầu gì?
-Phát phiếu học tập ( hoặc vở)
- Yêu cầu học sinh đọc bài của mình.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương 1 số em.
- Dặn dò: Về làm lại bài số 2 vào vở bài tập .
- 2 em lên bảng
- 1 em nêu.
- 3 em đọc.
- 1 em đọc toàn bài.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
- Nhóm 2 em thảo luận trong 5 phút.
- Học sinh lên bảng nói.
- Các em khác nhận xét tuyên dương.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài.
- Từ 1 đến 5 em đọc.
**************************************
Chính tả
Tiết 26: Quà của bố
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2 , BT3 a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảngviết : yếu ớt , kiến đen, khuyên bảo
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng
b. Hoạt động 1: Hướngdẫn viết chính tả..
- Giáo viên đọc đoạn viết.
- Đoạn trích nói về những gì?
- Quà của bố đi câu về có những gì?
- Đoạn trích có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
- Yêu cầu họcsinh đọc và viết từ khó.
*Lần nào, niềng niễng , thơm lựng, quẫy tháo láo, nhộn nhạo, toả, toé nước
- Giáo viên nhận xét uốn nắn.
- Giáo viên đọc từng câu.
- Giáo viên chấm từ 5 đến 6 bài và nhận xét.
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Bài 2:
- Gọi HS nêu y/c
- Giáo viên treo bảng phụ
- Giáo viên nhận xét bổ sung: Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương .
*Bài 3 :
- Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh lên bảng.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương
3. Củng cố dăn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về viết lại những lỗi sai.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 2 em đọc lại.
- Những món quà của bố đi câu về.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối
- 4 câu.
- Viết hoa.
- Dấu phảy , dấu chấm, dấu hai chấm , dấu ba chấm.
- 1 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con .
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát dấu , soát lỗi.
- Học sinh nêu.
- 2 em lên bảng làm .
- Lớp làm vào vở.
- 2 Học sinh nêu.
- 2 em lên bảng.
- Học sinh làm vào vở.
- Học sinh nhận xét.
**************************************
Thể dục
Tiết 26: Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo hình vòng tròn
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
I. MụC TIÊU :
- Biết cách điểm số 1 - , 1 – 2 theo đội hình vòng tròn.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
- Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập .
- Phương tiện : Chuẩn bị 5 khăn bịt mắt và 1 cái còi .
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Phần
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản:
3. Phần kết thúc
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 1- 2’.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường ,sau đó đi thường theo vòng tròn .
- Vừa đi vừa hít thở sâu 8-10 lần. GV sử dụng khẩu lệnh cho HS đứng lại ,quay vào tâm, giãn cách một sải tay – *Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Cán sự điều khiển .
- Điểm số 1- 2, 1- 2 theo vòng tròn : 2 lần .
- GV chọn 1 HS làm chuẩn để điểm số – nxét.
- Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê”.
- GV chọn 3 em đóng vai “dê “bị lạc và hai em đóng người đi tìm, rồi cho HS chơi sau 1-2’.
- Lần lượt thay nhóm khác .
*Cúi người thả lỏng: 8-10 lần
- GV nêu câu hỏi – học sinh nhắc lại cách chơi .
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện .
- HS thực hiện .
- Cả lớp ôn lại bài thể dục theo điều khiển của cán sự lớp
- HS thực hiện đếm .
- HS thực hiện trò chơi “bịt mắt bắt dê” theo nhóm .
- HS thực hiện .
******************************************************************
File đính kèm:
- TUAN 13 - THANH.doc