Giáo án Lớp 2 Tuần 13 Năm 2006

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

 Đọc trơn toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng.

 Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.

 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

 + Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới : Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo,đẹp mê hồn.

 + Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.

 

doc48 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 13 Năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trừ đi 1 số - Kỹ năng tính viết ( đặt tính rồi tính ) chủ yếu các phép trừ có nhớ dạng 54 - 18 ; 34 - 8 - Tìm số bị trừ và số hạng chưa biết - Giải bài toán.Vẽ hình - Bài 2 bỏ cột giữa B. Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn học sinh thực hành luyện tập Bài 1 : - Yêu cầu Hs tự làm bài - Yêu cầu Hs kiểm tra bài của nhau . - Nhận xét và cho điểm Bài 2: - Yêu cầu 1 Hs nêu đề bài - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Thực hiện tính từ đâu ? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào sách - Gọi Hs nhận xét bài của bạn - Gọi 3 Hs lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính : 84 - 47 ; 30 - 6; 60 - 2 ; Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc đề bài : Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng số bị trừ trong một hiệu và tự làm bài. - Gọi Hs nhận xét bài của bạn trên bảng sau đó cho điểm. Bài 4: -Gọi 1 Hs đọc đề bài - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu Hs ghi tóm tắt và tự giải Bài 5: - Yêu cầu Hs quan sát mẫu và cho biết mẫu hình vẽ gì? - Yêu cầu Hs tự vẽ - Hỏi: Hình vuông có mấy đỉnh - Hs tự làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để báo cáo kết quả từng phép tính. - 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Đọc đề bài - Chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột với chục - Thực hiện tính từ hàng đơn vị . - Làm bài - Nhận xét bài của bạn về cách đặt tính kết quả tính - 3 Hs lần lượt trả lời - Trả lời sau đó 3 Hs lên bảng làm bài - Nhận xét - Đọc đề bài - Bài toán cho biết : Có 84 ô tô và máy bay………………………. - Làm bài Tóm tắt. Ô tô và máy bay: 84 cái Ô tô: …………..:.45 chiếc Máy bay…………..chiếc? Bài giải Cửa hàng có số máy bay là 84 - 45 = 39 ( cái ) Đáp số 39 cái - Vì 84 là tổng số ôtô và máy bay đã biết số ô tô . Muốn tính máy bay ta lấy tổng số trừ đi số ô tô - Vẽ hình Vuông - Hs thực hành vẽ 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Có 4 đỉnh C.Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài Tiết 5 Mĩ thuật $ 13: Vẽ tranh: Đề tài vườn hoa I. Mục tiêu: - HS thấy được vẻ đẹp , ích lợi của vườn hoa và công viên. - Vẽ được một bức tranh đề tài vườn hoa hay công viên theo ý thích. - có ý thức bảo vệ thiên nhiên , môi trường. II. Chuẩn bị: - GV sưu tầm phong cảnh về vườn hoa hoặc công viên - Sưu tầm tranh của họa sĩ hoặc thiếu nhi. - Hình HD minh họa cavhs vẽ tranh. - HS – Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. - Bút chì, màu vẽ. III.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: + HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV cho HS qua sát 1 số tranh ảnh,gợi ý để học sinh biết. - Vẽ vườn hoa hoặc công viên là vẽ tranh phong cảnh với nhiều loài cây, hoa có sắc mầu rực rỡ. - Em hãy kể tên những vườn hoa/ công viên mà em biết: - Em thường thấy ở công viên ngoài cây và hoa còn có gì khác? + HĐ 2: Cách vẽ tranh vườn hoa hoặc công viên. - Em hãy nhớ lại những hình ảnh chính mà em được biết có trong vườn hoa nhà em. Tranh vườn hoa, công viên có thể vẽ thêm người, chim, thú hoặc cảnh vật khác cho bức tranh thêm sinh động. + HĐ 3: Thực hành. - GV nhắc HS vẽ cân đối với phần giấy trong vở tập viết. - Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ thêm hình ảnh phụ cho phù hợp với nội dung. - Vẽ mầu cho tranh thêm sinh động. - HĐ4: Nhận xét dặn dò HS quan sát - Công viên Lê Nin, Thủ Lệ , Tây Hồ ở Hà nội. công viên Đầm sen , Suối Tiên ở thành phố Hồ Chí Minh - HS nêu. - HS vẽ tranh - GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số tranh( vẽ đúng đề tài có bố cục, màu sắc tươi đẹp ). IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Hát Tiết 13 : Học hát : Bài Chiến sỹ tí hon I/ Mục tiêu : -Hát đúng giai điệu và lời ca -Hát đồng đều và rõ lời -Biết bài : chiến sỹ tí hon dựa trên giai điệu nguyên bản bài hát : Cung nhau đi Hồng binh của tác giả Đinh Nhu , lời mới của Việt Anh II/ Chuẩn bị : - Hát chuẩn xác bài :Chiến sỹ tí hon - Đồ dùng dạy học: Song loan , thanh phách - Nhạc cụ , băng nhạc III/ Hoạt động dạy học: * Hoạt động 1 : Dạy bài hát Chiến sỹ tí hon - GV giới thiệu bài hát :Tuổi thơ có nhiều ước mơ thật thú vị có một bài hát kể về ước mơ được làm chiến sỹ tí hon. Các em bé vai mang súng bước theo lá cờ đỏ sao vàng tung bay trong tiếng trống nhịp nhàng. - GV hát mẫu. - GV dạy hát từng câu *Hoạt động 2: Dùng thanh phách (song loan) gõ đệm theo phách -Vừa hát vừa vỗ tay (hoặc gõ thanh phách) theo tiết tâu lời ca. IV/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học - HS nghe -HS nghe -HS đọc lời ca -HS hát từng câu kèn vang đây đoàn quân đều chân ta cùng bước… kèn vang đây đoàn quân -Tập đứng hát chân bước đều tại chỗ,vung tay nhịp nhàng tiết 3 Chính tả ( nghe - viết ) $ 26: Quà của bố I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác, trình bầy đúng1 đoạn trong bài: Quà của bố 2. Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê / yê phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d / gi thanh hỏi , thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,bài tập 3a(3b) III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ : GV đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích , yêu cầu của giờ học 2 .Hướng dẫn nghe viết: 2.1.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả cần viết - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài - Quà của bố đi câu về có những gì? - Hướng dẫn HS nhận xét - Bài chính tả có mấy câu? - Những chữ đầu câu viết như thế nào? - Câu nào viết dấu hai chấm ? - Viết chữ khó - GV đọc: - GV nhận xét bài viết của HS 2.2- GV đọc bài 2.3- Chấm chữa bài 3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 3.1- Bài tập 2: Điền vào chỗ trống iê hay yê - GV sửa sai cho HS 3.2- Bài tập 3: a. Điền vào chỗ trống d hay gi? - GV gọi một em lên bảng điền vào bảng p -Viết bảng con : yếu ớt , kiến đen, khuyên bảo múa rối , nói dối - 1,2 em đọc lại - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối - 4 câu - Viết hoa - Câu 2 - Viết bảng con - Lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạ, tỏa, thơm lừng, quấy, tóe nước, thao láo - HS viết bài vào vở - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Lớp viết bảng con câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập + 1 em nêu yêu cầu của bài - HS làm bài Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà giời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học 4. Củng cố dặn dò; - GV khen ngợi những HS viết đẹp và làm bài tập tốt - Nhận xét giờ học Tiết 2. Tập làm văn $ 12: Kể về gia đình I. Mục đích yêu cầu: 1 - Rèn kỹ năng nghe và nói : Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý - Biết nghe bạn kể để nhận xét và góp ý 2 - Rèn kỹ năng viết : Dựa vào những điều đã nói , viết được 1 đoạn văn (3 đến 5 câu) kể về gia đình, viết rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng II. Đồ dùng học tập: - Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở BT1 III. Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : 1-1 em nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện, ý nghĩa của các tín hiệu "tút" ngắn liên tục B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích , y/c giờ học 2. Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 1: ( miệng ) - Kể về gia đình em - BT yêu cầu em kể về gia đình em chứ không phải trả lời câu hỏi - GV gọi 1, 2 HS ( khá , giỏi ) kể mẫu trước lớp Bài 2 : ( viết ) Dựa vào những điều đã kể ở BT 1 .Viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em - Giáo viên sửa những câu HS viết sai 3 . Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học 1 em đọc yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm câu hỏi để nhớ những điều cần nói 1 em kể mẫu 3,4 em kể trước lớp - Gia đìng em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ở bệnh viện. Chị của em học ở trường trung học cơ sở Kim Tân. Còn em đang học ở trường tiểu học Lê văn Tám. Mọi người trong gia đình em rấy yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em 1emđọc yêu cầu của bài. HS làm bài. - Gia đình em có3 người.Bố em là bộ đội biên phòng đóng ở tận biên giới xa. Mẹ em là giáo viên trường mầm non Hoa Hồng. Còn em học ở trường tiểu học Lê văn Tám . Hàng ngày chỉ có hai mẹ con em ở nhà. Em rất yêu quý bố mẹ em. HS đọc bài Tiết 3 Toán Tiết 65: 15 , 16 , 17, 18 trừ đi một số A. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ.15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện các phép tính trừ dặt theo cột dọc. - bài 2 bỏ cột 2 B. Đồ dùng dạy học: 1 bó1 chục que tính và 8 que rời. C. Hoạt động dạy học: Bước 1 : 15 - 6 - Nêu bài toán: - Có15 que tính bớt đi 6 que. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại? - Vậy 15 - 6 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng 15 - 6 = 9 Bước 2: - Nêu : Tương tự như trên , hãy cho biết 15 que tính bớt đi 7 que tính bằng mấy que tính ? - Yêu cầu Hs đọc phép tính tương ứng . - Yêu cầu Hs sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ : 15 - 8; 15 - 9; - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số. 1. 16 trừ đi một số - Nêu : Có 16 que tính , bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ........................................................ 2.17,18 trừ đi một số - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính : 17 - 8; 18 - 9 - Gọi 1 Hs lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức - Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức : 15 , 16 , 17 18 trừ đi một số. 3. Luyện tập thực hành Bài 1: - Yêu cầu Hs nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập - Yêu cầu Hs báo cáo kết quả - Theo em , ban đó nói đúng hay sai? - Vì sao? - Trò chơi: Nhanh mắt , khéo tay * Nội dung : Bài tập 2 * Cách chơi: Thi giữa các tổ - Nghe và phân tích đề toán - Thực hiện phép trừ 15 - 6 - 15 - 6 = 9 - Thao tác trên que tính và trả lời : 15 que tính bớt đi 7 que tính còn 8 que tính - 15 trừ 7 bằng 8 - Đọc bài HS thao tác trên que tính. - Thao tác trên que tính và trả lời : Còn 7 que tính - Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả . - Điền số để có: 17 - 8 = 9 17 - 9 = 8 18 - 9 = 9 - Đọc và ghi nhớ - Ghi kết quả các phép tính - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính . Mỗi Hs chỉ đọc kết quả của 1 phép tính - Hs trả lời C. Củng cố dặn dò: - Cho Hs đọc lại bảng công thức 15,16,17,18 trừ đi một số. - Nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • doctuan 13.doc
Giáo án liên quan