1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài - đọc đúng các từ mới : nghĩ, cảnh vật, vẫn,vú sữa,
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy, dấu chấm.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK: vùng vằng, la cà.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con
3. Giáo dục HS yêu thương, kính trọng mẹ và yêu thích môn học.
29 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 12- Trường Tiểu học Thanh Thuỷ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đình?
- Dặn HS.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Vài Hs nêu những việc làm của mình để giúp đỡ gia đình
- Nhận xét - đánh giá.
-Nhắc lại tên bài học.
MT: Nắm được các từ ngữ về tình cảm gia đình
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
- Ghép thành từ có hai tiếng nói về tình cảm gia đình.
- Các nhóm thi đua.
-Nhận xét, bổ sung cho các nhóm
- 2 HS đọc lại các từ
MT: Biết sử dụng dấu phẩy
- 2HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài vào vở bài tập.
-HS 2 đội tham gia chơi
-HS nhận xét kết quả- đọc lại bài
- Nói về tình cảm gia đình
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh.
- Mẹ ôm bé và xem bài của bạn.
- Đưa cho mẹ xem bài được điểm 10.
- Mọi người rất vui vẻ.
- 1 - 2 HS (K- G) nói.
- Nhìn tranh và nói theo nhóm
- 2 - 3 HS lên bảng nói.
- Nhận xét.
- 2 - 3 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Chăn màn, quần áo.
- Chăn màn, quần áo ….
- 2HS đọc lại.
- Nêu.
- Về hoàn thành bài tập ở nhà
Ôn luyện Toán: Luyện bảng 13 trừ đi một số
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về bảng 13 trừ đi một số;
- Thuộc bảng13 trừ đi một số, vận dụng vào cách làm tính và giải toán có liên quan.
- HS chủ động tự giác học tập
* HSY: Chú trọng rèn thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số và cách vận dụng vào giải toán có liên quan
II. Đồ dùng dạy học:: Bảng phụ,VBT, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
ND, KT- TG
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1.Bài cũ:
( 5 phút)
2.Bài mới:
*HĐ 1:
Củng cố về HTL bảng 13 trừ đi một số
( 10 phút)
*HĐ2:
Vận dụng tính
( 12 phút)
*HĐ 3:
Vận dụng giải toán ( 7 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 2 phút)
- YC HS tính
12- 2-3 = 12 - 3 - 4 =
12 -5 = 12 - 7 =
- YC HS nêu nhanh một số công thức trong bảng 13 trừ đi một số
- Nhận xét- chốt cách làm
- Giới thiệu, ghi tên bài
- T y/c HS ôn lại bảng trừ trong nhóm 2.GV theo dõi, giúp đỡ HS (TB-Y) nắm được bảng trừ
- Tổ chức cho HS thi HTL bảng trừ trước lớp. ưu tiên cho nhiều HS (Y - TB ) đọc bảng trừ nhiều hơn
- YC cả lớp đọc ĐT bảng trừ
Bài 1: ( VBT-T59) Tính nhẩm:
- YC HS tự làm và đọc kết quả, nhận xét kết quả mỗi cột.
- Chốt cho HS thấy được mqh giữa phép cộng và phép trừ, tính chất giao hoán trong phép cộng
Bài 2: ( VBT- T59)Đặt tính rồi tính
- YC HS làm bài. Lưu ý HSY về cách viết kết quả
Bài 3: ( VBT-T59) giải toán.
- HD nhận xét, chữa bài, Chốt dạng bài toán về tìm 1số trong một tổng.
- Về nhà ôn lại bảng trừ
- 2 HS TB thực hiện
- HS nhận xét
- Một vài HSY nêu
- HS nhận xét
- Nhóm 2 em ôn bảng trừ
- HS 3 đối tượng thi HTL các công thức trừ
- Cả lớp đọc ĐT
-MT: củng cố bảng 13 trừ đi 1 số
- Làm và đọc kết quả
- Nhận xét
MT: rèn KNđặt tính và tính
- Làm ở bảng con
- HS nhận xét bài – nhắc cách tính và tính
- HS đọc bài toán- nhận dạng toán
- 1 HS (TB) giải BP, lớp giải VTB
- Nhận xét, chữa bài
ÔL Tiếng Việt: Ôn tập làm văn
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn KN nghe nói cho HS
- HS nói được câu thể hiện sự quan tâm an ủi của mình đối với người khác
- Rèn KN viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông bà
- HS (Y): Lâm, Đào Trung, Mạnh,…trình bày được bức thư ngắn có ND theo y/c bài tập
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:: Bảng phụ,VBT, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
NDKT- TG
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1.Bài cũ: ( 5 phút)
2.Bài mới:
*HĐ 1: GTB (2 phút)
*HĐ 2:HD làm bài tập( 25-28phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 2 phút)
-T y/c HS đọc bài TLV kể về người thân
- T nhận xét- ghi điểm
-T ghi đề bài
Bài 1:Hãy nói câu quan tâm của mình
-T theo dõi HS các nhóm và giúp đỡ HS (Y):
_T t/c cho các nhóm đóng vai thể hiện tình huống
-T t/c nhận xét-chốt cách nói lời chia buồn an ủi
Bài 2: Viết thư thăm hỏi ông bà
-T lưu ý cho HS (Y) cách TB
-T t/c cho HS viết bài ở VBT
-T t/c cho HS TB
-T t/c nhận xét
-T chốt cách viết thư
- Về nhà luyện viết lại bức thư
-2 HS đọc bài viết
- HS nhận xét
MT: Biết nói câu thể hiện sự quan tâmcủa mình đối với người khác
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm TB
- HS nhận xét -bổ sung
MT: Rèn KN viết thư
- HS đọc y/c BT
- HS viết bài ở VBT
- HS trình bày bài viết của mình
- HS nhận xét- bổ sung
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn: Gọi điện
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Đọc hiểu bài: Gọi điện nắm được một số thao tác khi gọi điện thoại;.
- Trả lời về các câu hỏi về: thứ tự các việc cần làm khi nghe tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
2.Rèn kĩ năng nói - viết: Viết được 3- 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2
- H khá giỏi làm được cả 2 bài tập
-Biết dùng từ, đặt câu đúng, trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại.
-HS rèn KN giao tiếp
II.Đồ dùng dạy - học: Điện thoại,vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy - học :
ND KT - TG
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
1.Bàicũ: (5phút)
2.Bài mới:
*HĐ1:GTB( 2phút)
*HĐ 2: HD làm các BT
( 28-30 phút)
3.Củng cố-dặn dò: (3phút)
-T gọi HS đọc bài viết bức thư ngắn thăm hỏi ông bà.
-Nhận xét- ghi điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:Đọc bài Gọi điện
-HD HS trả lời câu hỏi.
a-Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại.
+Nhấn số
+nhấc ống nghe lên.
+Tìm số máy của bạn.
- T chốt
b-Em hiểu tín hiệu sau nói lên điều gì?
+”Tút” ngắn liên tục
+”Tút” dài gắt quãng
c-Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào?
Bài 2:Viết 4,5 câu trao đổi qua điện thoại.
- Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi:
theo 2 tình huống a,b
-Nhắc nhở HS cách viết cuộc điện thoại.
-Nhận xét.
-Muốn gọi điện thoại em làm gì?
-Khi nói điện thoại cần chú ý điều gì?
-Nhận xét tuyên dương HS.
-Dặn HS cần thực hiện tốt theo ND bài học.
-3HS đọc viết
- HS nhận xét
- Nhắc lại tên bài học.
MT: Giúp HS nắm được thao tác gọi điện thoại.- Cách trả lời câu hỏi.
-3HS đọc- lớp đọc thầm
-Thảo luận cặp đôi về xắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại.
- HS nêu- HS nhận xét, bổ sung
+tút ngắn liên tục: máy đang bận (đang có người nói chuyện).
+Tút dài gắt quãng chưa có ai nhấc máy.
-Thảo luận cặp đôi
-Nói chuyện trên điện thoại giả
-3 - 4 cặp HS thực hiện.
-Nhận xét cách nói của bạn.
- HS đọc y/c BT.
-Vài HS cho ý kiến.
-1-2 HS tập nói.
-1- 2HS thực hành nói điện thoại.
-Làm bài vào vở.
- 4 – 5 HS đọc bài.
- HS nhận xét
-Tìm số, nhấc ống nghe – nhấn số
-Tự giới thiệu chào hỏi.
-Nói ngắn gọn
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33- 5,53- 15
- Biết giải toán có phép trừ dạng 53 - 15.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4..
II. Đồ dùng dạy học: Bp, VBT, SGK, Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
ND, kt TL
hoạt động của GV
hoạt động của HS
1.Bài cũ:.
( 5 phút)
2.Bài mới:
*HĐ1: Ôn bảng trừ.
(7 phút)
*HĐ 2: Rèn kĩ năng trừ.
(14 phút)
* HĐ3: Rèn kỹ năng giải toán
( 7 phút)
3.Củng cố - dặn dò:
(2 phút)
- Yêu cầu đặt tính và tính hiệu:
63 và 24; 83 và 39; 53 và 17
- Đọc lại bảng 13 trừ đi một số.
- Nhận xét và ghi điểm
- Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1: Tính nhẩm
* Chốt bảng 13 trừ đi một số.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm vào BC.
* Chốt cách đặt tính và tính.
Bài 3: Tính
- Em có nhận xét gì về hai phép tính? Vì 4 + 9 = 13
- HD tương tự và chốt cách tính.
Bài 4: HD giải toán.
- Chấm bài cho HS
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
- Nêu và thực hiện BC theo dãy.
- Nhận xét, sửa sai
- 3 HS TB - Y nêu
- Nhắc lại tên bài
- Nêu YC
- Nêu phép tính và kết quả theo cặp đôi.
- Vài HS đọc bài.
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Làm và sửa sai
- HS K - G thực hiện
- Đổi vở kiểm tra.
- Bằng nhau.
33 - 9 - 4 = 33 - 13 = 20
- 2HS đọc
- Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
- Giải vào vở, 1 HS làm BP
Bài giải
Cô giáo còn lại số vở
63 - 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số : 15 quyển vở.
- Đổi vở và sửa bài.
- Về hoàn thành bài vào vở bài tập.
HĐTT: Sinh hoạt Lớp
I. Mục tiêu.
-Nhận xét đánh giá việc thực hiện các hoạt động của các tổ tuần qua
-Triển khai công tác tuần tới
-H có ý thức phát huy những mặt tốt và khắc phục những mặt tồn tại
II. Chuẩn bị : ND sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy - học :
ND KT– TG
Hoạt động gv
Hoạt động hs
ổn định ( 5’)
Nhận xét tình hình tuần qua (15’)
3. Học lại nội quy trường lớp.(10’)
4. Tổng kết.
- Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ.
- nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm của các tổ..
- GV đánh giáchung:
+Đi học muộn: Không
+ Nghỉ học: không
- Xếp hàng ngay ngắn ,đúng giờ giấc
-ý thức ôn bài 15’ đầu giờ tốt.
- Nêu lại nội quy trường lớp
-Nhận xét chung.
- Lớp đồng thanh hát:
-Từng tổ nhận xét, đánh giá
- Đại diện của các tổ báo cáo.
-Lớp trởng nhận xét chung:
+Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp.
+Hát đầu giờ, giữa giờ.
+Trong lớp ngồi học nguyên túc.
+Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
+Vệ sinh cá nhân, lớp sạch, Khu vực vệ sinh đôi lúc còn muộn.
-H lắng nghe
bdTHủ CÔNG. Ôn tập chương 1- Kĩ thuật gấp hình
I Mục tiêu.
Nắm được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
Với H khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
HS yêu quý sản phẩm mình làm ra.
II Chuẩn bị.
giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút …
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND -TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Kiểm tra.
1 -2’
2.Bài mới.
HĐ1:Thực hành gấp
20 - 25’
HĐ 2: Cách đánh giá.
5 - 7’
3. Dặn dò. 2’
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt - ghi đề bài kiểm tra.
-Đưa ra 5 sản phẩm
-Em hãy nêu tên 5 sản phẩm trên?
-Đưa ra các thăm, mỗi thăm có một loại sản phẩm.
-Theo dõi giúp đỡ chung.
-Đánh giá từng sản phẩm
-Hoàn thành tốt: Gấp đúng quy trình, các nếp đều, đẹp, thẳng.
-Hoàn thành: Gấp đúng quy trình cân đối.
+Chưa hoàn thành: chưa gấp đúng quy trình nếp gấp không đều.
-Nhận xét tinh thần học tập của HS.
Nhắc HS.
-Nhắc lại tên bài học
-Quan sát.
-Nối tiếp nêu.
-Chia 5 nhóm lên bốc thăm, mỗi nhóm sẽ làm một loại sản phẩm theo thăm mình đã bốc được.
-Trong nhóm nhìn quy trình thảo luận và hoàn thành sản phẩm
-Trưng bày sản phẩm
-Nhận xét
-Chuẩn bị tiết sau.
File đính kèm:
- Tuan12.doc