1. Mục tiêu chung
- Đọc trơn cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, tán lá, gieo trồng khắp nơi (MB), cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, (MT, MN)
- Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
2. Mục tiêu riêng
- Rèn kĩ năng đánh vần và đọc từng tiếng , từ cho HS yếu
31 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 12 - Bùi Thị Nhi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả.
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì?
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm
Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13.
Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13.
Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 bằng 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
Hỏi tương tự với các trường hợp khác.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào?
Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì?
Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS lên đọc chữa.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò
Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8
Quỳnh, Sang, Sơn, Tài
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính.
- Đặt tính rồi tính.
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 4 + 9 = 13
- Có cùng kết quả là 20.
- Đọc đề bài.
- Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính 63 – 48
Bài giải
Số quyển vở còn lại là:
63 – 48 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển.
- Đọc đầu bài.
- HS tự làm bài.1 HS sửa bài.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
GỌI ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1.Mục tiêu chung
Đọc và hiểu bài Gọi điện.
Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện.
Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại.
Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
- Yêu thích môn học.
2. Mục tiêu riêng:
- Bước đầu làm quen với một số thao tác khi gọi điện thoại.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Máy điện thoại nếu có.
HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
GV
HS
1. Bài cu:õ Chia buồn, an ủi.
Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11).
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
Giới thiệu
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Bài 1:
Gọi HS đọc bài Gọi điện.
Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả lớp nhận xét.).
Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì?
Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn.
Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý.
Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm.
Chấm 1 số bài của HS.
3. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết giờ học.
Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
Thanh, Thuỳ, Thuý
- HS đọc.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
2/ Nhắc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
- Ý nghĩa của các tín hiệu:
+ “Tút” ngắn liên tục là máy bận
+ “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà.
- Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời. VD:
+ Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy.
+ Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm…
- Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé!…
- Thực hành viết bài.
Tiết 3: CHÍNH TẢ
MẸ
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
Chép lại chính xác đoạn từ Lời ru … suốt đời trong bài Mẹ.
Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi/thanh ngã.
Viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót.
2. Mục tiêu riêng:
Chép lại đoạn từ Lời ru … suốt đời trong bài Mẹ.
Làm được một số bài tập chính tả đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
GV
HS
1 Bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS nghe và viết lại chính xác các từ mắc lỗi, cần phân biệt của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
2 Bài mới
Giới thiệu
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung:
GV đọc toàn bài 1 lượt
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
b) Hướng dẫn các trình bày.
Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Cách tiến hành.
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài.
Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết chung về giờ học.
Thử, Thường
- Viết các từ ngữ: Sự tích cây vú sữa, cành lá, sữa mẹ, người cha, chọn nghé, ngon miệng, con trai, cái chai, bãi cát, các con.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió.
- Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6 chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu thơ 8 chữ). Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ.
- Đọc và viết các từ: Lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời…
- 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng)
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Tiết 4: MĨ THUẬT:
VẼ THEO MẪU – VẼ LÁ CỜ..
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hình dáng, màu sắc một lá cờ.
- Vẽ được một lá cờ
- Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các lá cờ.
II. CHUẨN BỊ:
- Sưu tầm ảnh một số loại cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng của HS.
2. Bài mới
Giới thiệu: Ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1 : Quan sát – nhận xét
- Giới thiệu một số loại cờ để HS nhận biết
v Hoạt động 2: Cách lá cờ.
+. Cờ Tổ quốc: Phác hình dáng lá cờ trên bảng để học sinh nhận ra tỷ lệ
+. Vẽ hình lá cờ vừa với phần giấy
+. Vữ ngôi sao ở giữa nền cờ (vẽ 5 cánh bằng nhau)
+ Vẽ màu: Nền màu đỏ tươi, ngôi sao màu vàng
v Hoạt động 3 : Thực hành
- HD gới ý HS vẽ lá cờ
v Hoạt động 4: Nhận xét – đánh giá:
3. Củng cố – Dặn dò
Tổng kết tiết học
- Dặn tiếp tục làm đường diềm 2 ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Quan sát các loại cờ
Nghe và nhắc lại đề toán
- Quan sát
- Lắng nghe
- Thực hành vẽ vào vở.
- Lắng nghe.
Tiết 5 : AN TOÀN GIAO THÔNG
NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP , XE MÁY
I. MỤC TIÊU:
- HS biết những quy định đối với người ngồi trên xe đạp , xe máy
- Hs thểû hiện thành thạo các động tavs lên , xuốn gxe đạp , xe máy
- Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngòi xe máy
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt dộng 1: Nhận biết được các hành vi đúng , sai khi ngòi sau xư đạp , xe máy
- Chia lớp 4 nhóm
- Các nhóm Qscác hình vẽ SGKnhận biết những động tác đúng , sai của người trong hình vẽ
- Gv hỏi thêm
- Khi lên ,xuống xe đạp ,xe máy em thường trèo lên phía bên trái hy bên phải?
- Khi ngồi xe đạp hay xe máy em thường ngồi trước hay gồi sau?
Kết luận
Hoạt động 3:Thực hành và trò chơi
- Tình huống 1: em được bố đèo em đến rường bằng xe máy . em hãy thể hiện động tác lên xuống xe
- Tình huống 2: mẹ đèo em bằng xe đạp , trên đường đigặp bạn cùng lớp được bố đèo bằng e máy. - Bạn vẫy gọi em bảo nhanh đến trường để chơi . em thể hiện thái độ và động tác như thé nào ?
Kết luận
IV. CỦNG CỐ :
- Nhắc lạinhững quy địn khi ngồi sau xe máy
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TOÁN
KIỂM TRA CUỐI TUẦN 12
ĐỀ RA
Bài 1:Tính nhẩm
13 – 4 = 13 – 6 = 13 – 8 =
13 –5 = 13 – 7 = 13 – 9 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính
93 – 46 73 – 29 33 – 8
Bài 3: Tìm x:
a, x – 18 = 9 b, x – 5 = 53 c, x - 23 = 73
Bài 4 : Nam có 53 hòn bi , Nam đã cho Tùng 38 hòn bi .Hỏi nam còn bao nhiêu hòn bi ?
Tiết 2 : TIẾNG VIỆT
BÀI KIỂM TRA CUỐI TUẦN 12
Đề ra
Câu 1: Điền vào chỗ trống ng hay ngh
….ười cha , con …é ,suy …ĩ ,…on miệng
Câu 2: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mõi câu sau:
Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng .
Giày dép mũ nón sách vở được để đúng chỗ .
Câu 3: Nêu thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại
Tiết 3: HDTH:
«n tËp lµm v¨n
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nắm chắc bài tập làm văn đã học buổi sáng
- Gi¸o dơc häc sinh cách trình bày văn vào vở ô li.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
- GV giao nhiƯm vơ.
- Häc sinh tù ân bài c¸ nh©n.
- Cuèi tiÕt GV kiĨm tra.
File đính kèm:
- Tuan 12.doc