Giáo án Lớp 2 Tuần 11 – Trường Tiểu học Minh Thành

I.Mục đích, yêu cầu:

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể rõ ràng.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu

-HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5; HS(K,G) trả lời được câu hỏi 4

- Gi¸áo dục HS các kĩ năng:

+ Xác định giá trị

+ Tự nhận thức về bản thân

+ Thể hiện sự cảm thông

+ Giải quyết vấn đề

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 11 – Trường Tiểu học Minh Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÀM VĂN: Chia buồn, an ủi I.Mục đích - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1,2) - Viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3). - Giáo dục học sinh các kĩ năng: + Thể hiện sự cảm thông +Giao tiếp: Cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. + Tự nhận thức về bản thân II.Đồ dùng -một số bưu thiếp III.Các hoạt động dạy – học Kiểm tra. -Y/C HS kể về ông bà hoặc người thân (3 đến 5 câu) Bài mới. Giới thiệu bài.(1p) Bài tập (37 p) Giáo viên Học sinh Bài 1. GV nêu yêu cầu bài tập. - T/C HS làm việc theo N. * Lưu ý HS: Nói lới thăm hỏi sức khoẻ ông (bà) ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu kính trọng. - GV và HS nhận xét khen những nhóm săùm vai tốt nói những lời động viên phù hợp. Bài 2: -Y/C HS thảo luận, sắm vai các tình huống ở bài tập. - GV và HS nhận xét, khen những Nhóm nói lời an uỉ phù hợp. Bài 3. Y/C HS đọc lại bưu thiếp trang 80. H? Bưu thiếp có mấy phần? - GV kết luận: 3 phần. + Phần 1: Địa điểm thời gian viết bưu thiếp. + Phần 2: Nội dung chính. + Phần 3: Kí tên người gửi. -HD HS dựa vào nội dung và cấu tạo của tấm bưu thiếp đãhọc để viêùt thư ngắn thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê hương bị bão. * Lưu ý HS: +Viết lời thăm hỏi phải ngắn gọn, thể hiện sự quan tâm lo lắng. + Nội dung bức thư ngắn gọn nhưng phải đầy đủ 3 phần. - T/C HS làm bài. - GV và HS nhận xét, bổ sung. C. Củng cố, dặn dò(1 p). Nhận xét tiết học, giao BT về nhà. - Lớp theo dõi. - N2: Thực hiện. Một bạn đóng vai ông hoặc bà, một bạn vai cháu, nói 2,3 câu để tỏ rõ sự quan tâm ông hoặc bà khi ông bà mệt.(Đổi nhiệm vụ). Một số N lên sắm vai trước lớp. -N2: Quan sát tranh nắm nội dung các tình huống - > sắm vai thể hiện tình huống đó(một HS đóng ông hoặc bà, HS còn lại đóng cháu, nói lời an ủi ông(bà)... Một số Nhóm lên bảng sắm vai trước lớp. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS (K,G): Trả lời. - Cá nhân: Viết vào vở.Một số em đọc trước lớp. - Thực hiện ở nhà. THCHDTV: Tập làm văn: Chia buồn, an ủi I.Mục tiêu: Giúp học sinh - Nói được 2-3 câu nói lên sự mong nhớ của mình đối với ông, bà -Viết được một bức thư ngắn hỏi thăm ông bà II. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1.GTB 2.HDHS làm bài tập ở vở thực hành BT1: Gọi HS đọc và xác định YC BT *Gợi ý: Khi mình được về quê thăm ơng bà nĩi 2-3 câu để tỏ rõ sự mong nhớ của mình đối với ơng bà -YCHS làm việc theo N: Sắm vai thực hiện YCBT=> các N lên sắm vai trước L -GV và HS nhận xét bổ sung, khen những N, cá nhân thực hiện tốt BT2 : Gọi HS đọc và xác định YCBT *Gợi ý:+Đọc kĩ các câu đã cho ở BT để sắp xếp các câu thành một bức thư ngắn cho hợp lí + Viết thêm thời gian và địa điểm viết thư và kí tên người viết. -TCHS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài, nhận xét bổ sung -YCHS nhắc lại cấu tạo của bức thư -Nhận xét chơt: Cĩ 3 phần + Thơi gian và địa điểm viết thư + Nội dung thư + Chữ kí của người viết 3. Củng cố, dặn dị -1 em đọc ,L đọc thầm -Chú ý theo dõi -N2: thực hiện=> Mottj số N lên sắm vai trước L -1 em đọc, L đọc thầm - Chú ý theo dõi -Cá nhân làm bài vào vở=> Nối tiếp nêu kết quả -HSK,G nhắc Chiều CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Cây xoài của ông em I. Mục tiêu: -Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được các BT2 ; BT3 b II. Chuẩn bị: - Bảng con III. Các hoạt động dạy – học. Kiểm tra. -Y/C HSviết vào bảng con từ Ghế gỗ - GV nhận xét, sửa sai. Bài mới. Giới thiệu bài.(1p) Nghe- viết .(các bươc tiến hành tương tự các tiết trước)(25p) Giáo viên Học sinh + Câu hỏi tìm hiểu. H? Cây xoài cát có gì đẹp? + Từ khó: lẫm chẫm; lúc lỉu. 3. Luyện tập.(10p) Bài tập 2: Điền vào chỗ trống g/gh. - T/C HS làm BT dưới hình thức chơi trò chơi tiếp sức. - GV phổ biến nội dung, cách chơi, luật chơi. -T/CHS chơi. GV và HS tổng kết trò chơi, phân biệt chính tả g/gh Bài 3b. Điền vào chỗ trống ươn/ươm (Tiến hành tương tự bài tập 2) *Lưu ý: Phân biệt chính tả ươn/ươm. 3. Củng cố, dặn dò.(1p) -Nhận xét tiết học.giao BT về nhà. - HS(TB): Trả lời. - Luyện viết vào bảng con. -3 độị:Mỗi đội cử 4 thành viên tham gia chơi -Về nhà luyện viết và làm BT 3a. THCHDTOÁN: 12-8; 32-8; 52-8 I. Mục tiêu: Giúp HS -Củng cố cách thực hiện phép tính dạng 12-8; 32-8; 52-18 - Giải toán có liên quan II. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1.GTB 2.Củng cố kiến thức TCHS thi đua nhau đọc bảng 12 trừ di một số Nhận xét củng cố cách nhẩm, cách ghi nhớ bảng trừ 3.HDHS làm bài tập ở vở thực hành(Tiết Luyện tập TR45) -Gäi HS ®äc 4 BT -YCHS so¸t l¹i c¶ 4 bµi tËp,chç nµo ch­a hiĨu YCGV gi¶i thÝch - Gi¶i thÝch nh÷ng chç HS ch­a hiĨu L­u ý: BT1: GV ra thªm phÐp trõ d¹ng 32-8 32-7 52-9 62-5 BT4: §Ĩ ®iỊn ®­ỵc ch÷ sè thÝch hỵp vµo dÊu* ph¶i dùa vµo c¸c ch÷ sè ®· biÕt ®Ĩ nhÈm -TCHS lµm bµi, GV bao qu¸t HDHS yÕu - TCHS ch÷a bµi -NhËn xÐt, cđng cè lµm tÝnh d¹ng 12-8; 32-8 52-18 vµ gi¶i to¸n cã liªn quan BT5( GV ra thªm dµnh cho HS K,G) T×m mét sè biÕt r»ng 7 céng víi sè ®ã th× ®­ỵc kÕt qu¶ lµ 40-8 * Gỵi ý HS: ®­a vỊ d¹ng to¸n c¬ b¶n cđa t×m mét sè h¹ng trong mét tỉng ®Ĩ lµm 4. Củng cố, dặn dò -Cá nhân thi đua thực hiện -4 em nối tiếp đọc 4 bài,L đọc thầm -YCGV giảng giải những chỗ chưa hiểu -Chú ý theo dõi -Cá nhân làm bài vào vở => TB,Y lên chữa bài -HS K,G làm xong BT4 kết hợp làm BT5 Thø ba ngµy 01 th¸ng 11 n¨m 2011 TOÁN: 12 Trừ đi một số: 12 - 8 I.Mục tiêu. - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12- 8, lập được bảng 12 trừ đi một số? - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8 - HS làm được các bt:1(a),2,4 II.Đồ dùng. Que tính. III.Các hoạt động dạy – học. Kiểm tra. Y/C HS đọc bảng 11 trừ đi một số và thực hiện vào bảng con phép trừ: 11-8 Bài mới. 1.Giới thiệu bài.(1p) 2.Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 12 -8 và lập bảng trừ 12 trừ đi một số( 15 p) Giáo viên Học sinh *Ghi bảng 12 – 8 = ? - T/C HS thao tác với que tính: + Y/C HS lấy 1 thẻ que tính và 2 que tính rời đặt lên bàn. H? Có bao nhiêu que tính? - Y/C HS thảo luận tìm cách lấy đi 8 que tính. GV nhận xét chốt cách tính nhanh nhất: Thay 1 thẻ bằng 10 que tính rời... H? Để biết được còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? H? vậy 12 -8 =? -Y/C HS vận dụng phép trừ 11 – 5 và kết quả thao tác trên que tính tự đặt tính và làm tính: 12-8 GV và HS nhận xét, lưu ý cách thực hiện phép trừ .- T/C HS lập bảng 12 trừ đi một số. - Y/C HS sử dụng que tính (12 que đã lấyvà cách thao tác tìm kết quả của phép trư ø12 - 8 để lập các phép tính còn lại. - GV nhận xét ghi bảng hoàn thiện bảng trừ. - T/C HS đọc thuộc bảng trừ. GV nhận xét lưu ý cách nhẩn cách ghi nhớ. 3. Thực hành.(20p) Bài 1a. Tính nhẩm. -T/C HS nhẩm và nối tiếp nêu miệng kết quả. -Y/C HS nhận xét các phép tính ở từng cột để rút ra kết luận: Dựa vào phép tính cộng để nêu kết quả của phép tính trừ. Bài 2. Tính. -T/C HS làm bài vào bảng con. - GV và HS nhận xét củng cố cách thực hiện phép trừ dạng 12 -8. Bài 4. Gọi HS đọc và tìm hiểu bài toán. GV kết hợp tóm tắt bài toán. Có: 12 quyển vở Vở bìa đỏ: 6 quyển Vở bìa xanh:....quyển vở? Còn: .... quả bóng? -T/C HS giải vào vở. GV và HS nhận xét, củng cố giải toán một phép trừ. - YCHS(K,G) làm xong BT4 kết hợp làm BT1b và bt3 Củng cố, dặn dò.(1 p) Nhận xét tiết học, giao BT vềnhà. - Cá nhân: Thực hiện. - HS(Y,TB): Trả lời. -N2: Thực hiện. Một số N nêu kết quả. - HS(Y,TB): Trả lới. - HS(Y,TB): Trả lời - Cá nhân: Thực hiện vào bảng con. - Cá nhân: Thi đua thực hiện. Nối tiếp nêu miệng kết quả. - Đồng thanh, cánhân nhẩm -> thi đọc trước lớp - Cá nhân: Thi đua thực hiện. - HS(K,G): Nêu - Cá nhân: Thực hiện . - Cá nhân: Thực hiện. - Cá nhân: Thực hiện. Một HS lên bảng chữa bài. - Thực hiện ở nhà Kể Chuyện : Bà cháu I.Mục tiêu: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Các hoạt động dạy – học. A.Kiểm tra. (2 P). - Kể lại câu chhuyện Sáng kiến của bé Hà. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài.(1p) 2. Kể chuyện.(35p) Giáo viên Học sinh a) Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Y/C HS quan sát tranh SGK, GV nêu câu hỏi gợi ý để HS nắm được nội dung từng tranh. Tranh 1: Trong tranh có những nhân vật nào? Ba bà cháu sống với nhau thế nào? Cô tiên nói gì?... - T/C HS kể từng đoạn theo N– Thi kể trước lớp. - GV và HS nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện giọng kể... b) Kể toàn bộ câu chuyện. - Y/C HS(K,G) thi đua nhau kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - GV và HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất, bạn nêu câu hỏi phỏng vấn hay nhất. C. Củng cố, dặn dò.(1p) Nhận xét tiết học, giao BT về nhà. -Cá nhân: Quan sát tranh trả lời -N4: Thực hiện.Nối tiếp nhau kể từng đoạn sau đó đổi nhiệm vụ. Đại diện các N thi kể trước lớp - 3 tổ: Cử đại diện tham gia kể. Những HS còn lại lắng nghe- nhận xét và nêu câu hỏi phỏng vấn bạn. Thø 5 ngµy 3 th¸ng 11 n¨m 2011

File đính kèm:

  • doctuan11_lt2.doc
Giáo án liên quan