Giáo án lớp 2 Tuần 11- Năm học 2009-2010

A. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng trong những bài đã học và thực hành được những kĩ năng đó.

B. Đồ dùng dạy - học: GV và HS: VBT Đạo đức.

C. Các hoạt động dạy - học:

1. Bài cũ: - HS đọc ghi nhớ bài Chăm chỉ học tập.

- GV hỏi: Thế nào là chăm chỉ học tập?

2. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc21 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 11- Năm học 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khá đọc lại bài chính tả. Bước 2: GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung bài chính tả. - HS trả lời câu hỏi Sgk/88. - HS viết bảng con các từ ngữ khó: màu nhiệm, phút chốc, móm mém, dang tay.. - GV lưu ý các từ ngữ dễ lẫn lộn. - GV nhắc lại cách trình bày bài chính tả. Bước 3: HS nhìn bảng chép bài chính tả. Bước 4: HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài – sửa bài. * GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1/VBT: HS đọc yêu cầu bài tập – GV giúp HS nắm yêu cầu. - GV gắn bảng phụ và làm mẫu vài từ - HS theo dõi và tự tìm vào VBT. - 2 cặp HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài. - GV gợi ý cho HS nhận xét khi nào viết g, khi nào viết gh. - GV nhận xét, chốt qui tắc lên bảng (Sgv/210) – HS nhắc lại. Bài tập 2b/VBT: Điền vào chỗ trống ươn hay ương ? - HS tự làm VBT – 2 HS làm phiếu. - Lớp nhận xét, sửa bài. vươn vai vương vãi bay lượn số lượng 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại qui tắc viết g/ gh. - Về nhà tìm thêm các tiếng chứa ươn/ương. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ________________________________ THỂ DỤC Tiết 22 Trò chơi: Bỏ khăn. Ôn bài thể dục. SGV: 66 Tgdk: 35’ A. Mục tiêu: - Ôn trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu HS tham gia chơi chủ động, hào hứng. - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu học sinh tập tương đối chính xác. B. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, 1 còi, 1 khăn. C. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Định lượng PP tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 2. Phần cơ bản: - Điểm số 1 – 2, 1 – 2,…theo đội hình hàng dọc (hàng ngang): Mỗi đội hình điểm số 2 lần (Lần 1: Điểm số 1 – 2, 1 – 2,…đến hết. Lần 2: Điểm số từ 1 đến hết theo tổ). - Ôn bài thể dục phát triển chung. Lần 1: GV điều khiển. Lần 2: HS tập theo tổ. Lần 3: Các tổ thi trình diễn. Có thể tập thêm lần 4. - Trò chơi “Bỏ khăn”: GV nêu tên trò chơi, tổ chức cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhành theo vòng tròn (Ngược chiều kim đồng hồ). - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, giao việc về nhà. 1– 2 phút 1– 2 phút 1– 2 phút 1 – 2 phút 3 – 4 lần 8 – 10 phút 1 – 2 phút 5 – 6 lần 5 – 6 lần 1 – 2 phút 1 – 2 phút Hàng dọc Hàng ngang Hàng dọc Hàng dọc Hàng dọc, hàng ngang Hàng ngang Vòng tròn Vòng tròn Vòng tròn Vòng tròn Vòng tròn Vòng tròn D. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………….................................. ……………………………………………………………………………………………….. _________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009. ÂM NHẠC Tiết 11 Học hát: Bài Cộc cách tùng cheng (Nhạc và lời: Phan Trần Bảng). A. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Qua bài hát, các em biết tên một số nhạc cụ gõ dân tộc (sênh, thanh la, mõ, trống). B. Đồ dùng dạy - học: - GV tập hát chuẩn xác bài hát Cộc cách tùng cheng. - Nhạc cụ, băng nhạc. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Dạy bài hát Cộc cách tùng cheng. - GV dạy theo trình tự vẫn tiến hành. - Sau khi HS hát đúng giai điệu, GV cho các em hát kết hợp gõ đệm. Hoạt động 2: Trò chơi với bài hát Cộc cách tùng cheng. - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tượng trưng cho một nhạc cụ gõ. Các nhóm lần lượt hát từng câu (theo tên nhạc cụ). Khi hát đến câu “Nghe sênh thanh la mõ trống” thì tất cả cùng hát, rối nói “Cộc – cách – tùng – cheng!”. 3.Củng cố, dặn dò: HS hát lại bài hát: 2 lần. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ________________________________ TẬP LÀM VĂN Tiết 11 Chia buồn, an ủi. Sgk: 94 Tgdk: 40’ A. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia buồn, an ủi. 2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết bưu thiếp thăm hỏi. B. Đồ dùng dạy - học: - GV và HS: SGK, VBT. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 2, 3 HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân (Tiết TLV tuần 10). 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: (Miệng). - Một HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc HS cần nói lời thăm hỏi sức khỏe ông (bà) ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: (Miệng). - Một HS đọc yêu cầu bài. HS phát biểu ý kiến. Bài tập 3 : (Viết). - Một HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc lại bài Tập đọc Bưu thiếp; nhắc HS cần viết lời thăm hỏi Ông bà ngắn gọn bằng 2, 3 câu thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng. - HS viết bài vào VBT, một số em đọc bài. GV chấm điểm một số bài hay. 3.Củng cố, dặn dò: GV yêu cầu HS thực hành những điều đã học: Viết bưu thiếp thăm hỏi; thực hành nói lời chia buồn, an ủi với bạn bè, người thân. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ________________________________ TOÁN Tiết 54 52 – 28. Sgk: 54 Tgdk: 40’ A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 52 - 28. Trừ có nhớ dưới dạng tính viết. Số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 2. Số trừ là số có hai chữ số. - Rèn kĩ năng đặt tính và tính trừ có nhớ dạng có 2 chữ số. Giải toán có lời văn. - Ý thức cẩn thận chính xác khi học toán. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu bài tập. Đồ dùng dạy toán. - HS: Bảng con, que tính. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số. - HS lên bảng làm bài tập về nhà - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ 52 – 28. - GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để dẫn đến kết quả của phép tính trừ 52 – 28. - GV hướng dẫn thực hiện đặt tính, tính như Sgk/54. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính – GV hướng dẫn cách tính – HS nhắc lại. * Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính 32 - 18. - GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1/VBT: Tính. - HS làm bài - GV kèm HS yếu làm bài. - HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài. Bài 2/VBT: Đặt tính rồi tính hiệu, biết: - HS nêu lại cách làm bài – HS làm bài. - GV kèm HS yếu làm bài – HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, sửa bài. Bài 3/VBT: Gọi HS đọc bài toán, GV tóm tắt. - HS nêu lời giải và phép toán giải bài toán – GV nhận xét. - HS làm vbt, 1 em làm phiếu bài tập – GV kèm HS yếu làm bài. Bài giải Buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 72 – 28 = 44 (kg) Đáp số: 44 kg đường. 3.Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số. - Nhắc HS ghi nhớ cách đặt tính rồi tính; GV cho BTVN. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. TẬP VIẾT Tiết 11 Chữ hoa I. Tgdk: 35’ A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng viết chữ : - Viết chữ cái viết hoa I (theo cỡ vừa và nhỏ). - Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ câu ứng dụng Ích nước lợi nhà (theo cỡ nhỏ). - Có ý thức cẩn thận, chăm chỉ rèn luyện chữ viết. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Mẫu chữ hoa I. Phiếu viết chữ Ích, cụm từ Ích nước lợi nhà trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết (VTV1), bảng con. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: Cả lớp viết bảng con chữ hoa H - GV nhận xét. - HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu. - 2 HS lên bảng viết từ Hai – Cả lớp viết bảng con – GV nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ hoa I. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa I. Bước 1: GV gắn chữ mẫu I – HS nhận xét và nêu: - Chữ I: Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, gồm 1 nét. Nét 1: gồm nét cong trái và nét lượn ngang. Nét 2: nét móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. Bước 2: GV viết lên bảng chữ I và hướng dẫn cách viết – HS theo dõi. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết chữ I ( 2-3 lần) – GV uốn nắn HS yếu. - GV hướng dẫn HS viết chữ I cỡ nhỏ - HS viết bảng con. - GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Ích nước lợi nhà. - 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng. Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời: + Các chữ cao 2, 5 li là: I, h, l + Các chữ còn lại cao 1 li. Bước 2: GV viết mẫu chữ Ích và hướng dẫn HS viết - HS viết bảng con chữ Ích – GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động 4: HS viết vở tập viết. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ....(Sgk/215). - GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa I. - GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp. - Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTUẦN 11.doc