Giáo án lớp 2 Tuần 10- Năm học 2009-2010

A. Mục tiêu:

- HS hiểu thế nào là chăm chỉ học tập.

- Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.

- HS bày tỏ được thái độ liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.

- Có thái độ tự giác học tập ở nhà.

B. Đồ dùng dạy – học:

- GV: Phiếu thảo luận.

- HS: Thẻ màu.

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 10- Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S làm tương tự như bài tập 1 - 1 HS lên bảng làm bài – Cả lớp nhận xét, sửa bài. nghỉ học lo nghĩ nghỉ ngơi ngẫm nghĩ 3. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ các từ đã viết để viết đúng chính tả. - Về nhà rèn thêm chữ viết cho đúng chính tả và đẹp. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. _________________________________ THỂ DỤC Tiết 20 Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi: “Bỏ khăn”. SGV: 63 Tgdk: 35’ A. Mục tiêu: - Điểm số 1 – 2, 1 – 2,… theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng. - Học trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu, chưa chủ động. B. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, 1 còi, 1 khăn. C. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Định lượng PP tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. * Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 2. Phần cơ bản: * Điểm số 1 – 2, 1 – 2, …theo hàng ngang: Lần 1 học sinh thực hiện; lần 2 từng tổ thi; sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn. * Điểm số 1 – 2, 1 – 2,… theo vòng tròn (Theo chiều kim đồng hồ): Lần 1, 2 GV điều khiển; lần 3: GV điều khiển HS thi xem ai điểm số nhanh và đúng. - Trò chơi “Bỏ khăn”: GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn chơi, 1 HS chơi thử cho cả lớp xem. HS chơi. * Đi đều 2 – 4 hàng dọc: GV và lớp trưởng điều khiển. 3. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng và hít thở sâu. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, giao việc về nhà. 1– 2 phút 1 phút 2 phút 1 – 2 phút 2 lần 2 – 3 lần 4 – 5 phút 2 – 3 phút 5 – 6 lần 5 – 6 lần 1 – 2 phút 1 – 2 phút Hàng dọc Hàng dọc Hàng ngang Hàng ngang Hàng ngang Vòng tròn Vòng tròn Hàng dọc Hàng ngang Hàng ngang Hàng dọc Hàng dọc D. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………….................................. ……………………………………………………………………………………………….. _________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009. ÂM NHẠC Tiết 10 Ôn tập bài hát: Chúc mừng sinh nhật. Tgdk: 35’ A. Mục tiêu: - Học thuộc bài hát, tập hát biểu diễn. Biết gõ đệm theo nhịp. B. Đồ dùng dạy – học: - Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc, một số nhạc cụ gõ (trống, mõ, phách). C. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: HS hát lại bài Chúc mừng sinh nhật. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Chúc mừng sinh nhật. - Chia thành từng nhóm, từng dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu. - Gõ đệm theo nhịp 3/4 như sau: Mừng ngày sinh một đóa hoa. Mừng ngày sinh một khúc ca. x x x x * Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát. - Đơn ca, tốp ca. - Hát kết hợp vận động phụ họa theo nhịp 3. * Hoạt động 3: Trò chơi đố vui. - GV hát 1 bài nhịp 2 và 1 bài nhịp 3, cho HS nhận xét bài nào là nhịp 2, bài nào là nhịp 3. Sau đó GV hát tiếp 2 bài khác để đố các em (GV sưu tầm thêm những bài hát nhịp 3: Đếm sao, Bụi phấn, Ngày đầu tiên đi học…). 3. Củng cố, dặn dò: Cả lớp hát lại bài hát và vỗ tay theo nhịp 3. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _________________________________ TẬP LÀM VĂN Tiết 10 Kể về người thân. Sgk: 85 Tgdk: 40’ A. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - HS biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà, người thân. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu). 3. Giáo dục HS kính trọng, yêu thương những người thân trong gia đình. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý bài tập. Phiếu cho HS viết đoạn văn. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1/SGK: (Miệng). - HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. - HS trả lời theo từng câu hỏi – GV nhận xét, sửa sai. - GV nhắc HS kể chứ không phải trả lời câu hỏi. - HS giới thiệu người thân sẽ kể - GV tuyên dương. - HS kể trong nhóm về người thân của mình. - Đại diện một vài nhóm thi kể - GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2/VBT: (Viết). - HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu rõ yêu cầu bài tập. - GV nhắc nhở HS dựa vào những gì đã kể trong bài tập 1 viết thành đoạn văn. Khi viết cần diễn đạt câu đúng, rõ ý, và viết đúng chính tả. - HS tự viết đoạn văn – GV kèm HS yếu viết đoạn văn. - 1 HS viết bảng phụ. - HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết – GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương. - GV cùng lớp nhận xét, sửa đoạn văn đã viết trên bảng phụ. - GV ghi điểm những đoạn văn viết hay, giàu tình cảm. 3. Củng cố, dặn dò - Giáo dục HS biết yêu thương, kính trọng những người thân trong gia đình. - HS viết chưa hay về nhà viết lại đoạn văn cho hay. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. _________________________________ TOÁN Tiết 49 31 – 5. Sgk: 49 Tgdk: 40’ Điều chỉnh: Giảm bớt hàng thứ hai của bài 1 SGK trang 49. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31- 5 khi làm tính và giải toán. - Củng cố lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. - Làm quen với hai đoạn thẳng cắt giao nhau. Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán. - Ý thức cẩn thận, tính toán chính xác. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi bài tập. Đồ dùng dạy toán. - HS: Bảng con, que tính. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: - HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số, sửa BTVN. - Lớp nhận xét – GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm kết quả của phép trừ 31 – 5. Bước 1: GV yêu cầu HS lấy 3 bó chục và 1que tính rời – GV kiểm tra. - GV cài bảng 3 bó chục và 1 que tính rời. - GV yêu yều HS bớt đi 5 que tính – Còn lại bao nhiêu que tính? - HS suy nghĩ, theo tác trên que tính và nêu kết quả - GV nhận xét, hướng dẫn. Bước 2: Hướng dẫn cách đặt tính như trong Sgk/49. - HS nhắc lại bước tính của 31 – 5. * GV gọi HS yếu lên bảng đặt tính rồi tính: 21- 3. Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1/VBT: Tính. - HS làm VBT - GV kèm HS yếu. - GV gọi HS lên bảng làm bài – lớp nhận xét, sửa bài. Bài 2/VBT: - HS đọc yêu cầu bài tập – HS tự làm bài vào VBT. - GV theo dõi, kèm HS yếu – HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, sửa bài. Bài 3/VBT: Gọi HS đọc bài toán – GV tóm tắt. - HS nêu cách giải và phép tính giải bài toán – GV nhận xét. - HS tự làm bài – GV kèm HS yếu – 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, sửa bài. Bài 4/VBT: Viết tiếp vào chỗ chấm. - HS đọc tên các đoạn thẳng trong từng hình – GV nhận xét. - HS đọc từng câu và nêu kết quả cần điền – lớp nhận xét, sửa sai. 3.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - GV cho BTVN. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. _________________________________ TẬP VIẾT Tiết 10 Chữ hoa H. Tgdk: 35’ A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng viết chữ : - Viết chữ cái viết hoa H (theo cỡ vừa và nhỏ). - Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ câu ứng dụng Hai sương một nắng (theo cỡ nhỏ). - Có ý thức cẩn thận, chăm chỉ rèn luyện chữ viết. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: Mẫu chữ hoa H. Phiếu viết chữ Hai, cụm từ Hai sương một nắng trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết (VTV1), bảng con. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: Cả lớp viết bảng con chữ hoa G - GV nhận xét. - HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu. - 2 HS lên bảng viết từ Góp – Cả lớp viết bảng con – GV nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ hoa H. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa H. Bước 1: GV gắn chữ mẫu H – HS nhận xét và nêu: - Chữ H: Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, gồm 3 nét. Bước 2: GV viết lên bảng chữ H và hướng dẫn cách viết – HS theo dõi. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết chữ H (2 - 3 lần) – GV uốn nắn HS yếu. - GV hướng dẫn HS viết chữ H cỡ nhỏ - HS viết bảng con. - GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Hai sương một nắng. - 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng. Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời: + Các chữ cao 2, 5 li là: H, g. + Chữ cao 1,5 li: t. + Chữ cao 1,25 li là: s. + Các chữ còn lại cao 1 li. Bước 2: GV viết mẫu chữ Hai và hướng dẫn HS viết. - HS viết bảng con chữ Hai – GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động 4: HS viết vở tâp viết. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - GV nêu yêu cầu cần viết của bài: Viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ. - GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa H. - GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - Viết chữ đẹp. - Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài. 4. Nhận xét tiết học: D. Phần bổ sung: .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTUẦN 10.doc
Giáo án liên quan