1- Hiểu nghĩa các từ mới: cây sáng kiến, lập động, chúc thọ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông, bà.
2- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trơn tòan bài, biết ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biết lời ngời kể với lời nhân vật.
3- Thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông, bà.
266 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 10- 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mùa xuân đến...
+ Tác giả QS mùa xuân bằng cách: ngửi....,nhìn......
* Bài 2(21):luyện viết
- GV nhận xét bổ sung: Mùa hè bắt đầu
từ tháng tư. Vào mùa trời nắng chói chang, tiết trời nóng nực. Nhưng cái nắng của mùa hè làm cho cây lá tươi tốt,
trái ngọt hoa thơm. Hè tới chúng em được nghỉ hè, tha hồ mà đọc truyện, được đi chơi, về quê thăm ông bà, họ hàng, được đi du lịch cùng bố mẹ. Mùa hè thật thú vị, thật đáng yêu.
- GV chấm điểm nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- C/dặn HS về nhà hoàn thành BT(VBT).
- 2 HS thực hành nói lời chào, lời tự giới thiệu.
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- Từng cặp trao đổi rồi trả lời.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- 3 đến 4 HS thực hành tự giới thiệu.
- HS nêu yêu cầu của BT.
- Dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để làm bài tập.
- Tiếp nối đọc cách kể.
- Một vài em có bài tiêu biểu đọc trước lớp.
toán
Tiết 99: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS việc ghi nhớ bảng nhân 4. Nhận biết được tính chất đổi chỗ của phép tính nhân.
- Thực hành làm tính và giải toán có các phép tính nhân 4.
- Giáo dục HS thận trọng, chính xác trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV có bảng phụ chép bài tập 4(100).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1(100):luyện miệng
- GV ghi bảng các phép tính và kết quả.
? Em có nhận xét gì về các thừa số và kết quả của các phép tính trong mỗi cột ở phần b ?
- GV nhận xét đánh giá.
* Bài 2(100):luyện bảng con
- Nhận xét bổ sung.
*Bài 3(100):luyện vở
- GV ghi tóm tắt lên bảng
Mỗi học sinh : 4 quyển sách
5 học sinh : ? quyển sách
- GV chấm điểm chữa bài.
* Bài 4(100):luyện miệng
- GV treo bảng phụ chép bài tập
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
4 x 3 = ?
A . 7
B . 1
C . 12
D . 43
3.Củng cố dặn dò:
? Hãy đọc bảng nhân 2 ?
- GV nhận xét giờ học.
- C/dặn HS về nhà làm BT(vở BT Toán).
- 2 em lên bảng làm bài tập 1, 2(99).
- Nêu Y/cầu của bài tập.
- Tiếp nối nhau nêu kết quả các cột tính.
- Các thừa số giống nhau khi đổi chỗ của các thừa số tích không thay đổi.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con
- HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề
- Lớp thực hành giải vào vở.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 đến 3 HS nêu k/quả, nh/xét bổ sung.
chính tả (nghe viết)
Mưa bóng mây
I.Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết.
- Viết đúng các từ khó,trình bày bài sạch đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả.
- Giáo dục HS ý thức luyện chữ.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ chép bài tập 2a.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: Hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương,...
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài thơ.
? Bài thơ tả hiện tượng gì của th/nhiên?
? Mưa bóng mây có điểm gì lạ?
? Bài thơ có mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?
? Mỗi dòng thơ nên bắt đầu viết từ ô nào? Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?
c.GV đọc cho HS viết bài.
- Y/cầu một vài em nhắc lại tư thế ngồi viết, cách đặt vở,cầm bút,...
- Hướng dẫn soát lỗi
- Chấm điểm chữa bài.
d.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2a:
- GV treo bảng phụ chép bài tập.
- GV chấm điểm, nhận xét bổ sung.
3.Củng cố dặn dò:
? Hãy nhắc lại nội dung của đoạn viết?
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà luyện viết và làm bài tập (trong vở bài tập Tiếng Việt).
- Chuẩn bị bài sau: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- 2 HS lên bảng, lớp luyện bảng con.
- 2 đến 3 HS đọc lại
- Thoáng qua rồi tạnh ngay.
- HS thực hành viết bài.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp luyện vở bài tập.
- Một vài em nêu nội dung.
kể chuyện
Ông Mạnh thắng Thần Gió
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố khắc sâu nội dung truyện: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Kể lại được câu chuyện đã học.Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.Thay đổi được giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. Nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.
- Giáo dục HS kiên nhẫn, bình tĩnh để chiến thắng thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
4 tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Hãy dựng lại câu chuyện: Chuyện bốn mùa?
- GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn kể chuyện:
- Hướng dẫn HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét bổ sung: Thứ tự các tranh là 4 - 2 - 3 - 1 .
* Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét bổ sung.
* Đặt tên khác cho câu chuyện:
- GV ghi bảng các ý kiến HS nêu: Ông Mạnh thắng Thần Gió/ Ai thắng ai?/ Con người thắng Thần Gió/ Thần Gió và ngôi nhà nhỏ/...
- Nhận xét bổ sung.
3.Củng cố dặn dò:
? Em hiểu được điều gì qua nội dung câu chuyện?
- GV nhận xét giờ học.
C/dặn hS về nhà luyện kể lại nội dung câu chuyện nhiều lần.
-HS phân vai và dựng lại nội dung câu chuyện
- HS quan sát và nhớ lại nội dung câu chuyện
- Lần lượt nêu thứ tự các tranh phù hợp với nội dung câu chuyện
- HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Thi kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện
- HS nối tiếp nhau đặt tên cho câu chuyện.
- Vài em nhắc lại các tên gọi đúng nghĩa, phù hợp với nội dung câu chuyện.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2007
toán
Tiết 100: Bảng nhân 5
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cách lập bảng nhân 5.
- Lập được bảng nhân 5và HTL bảng nhân đó. Thực hành nhân 5 và giái toán, đếm thêm 5.
II.Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5:
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
- Gắn tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và nêu: Ta lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn,
tức là 5(chấm tròn) được lấy 1 lần. Ghi:
5 x 1 = 5.
- Đưa thêm 1 tấm bìa có 5 chấm tròn nữa và hỏi:5 được lấy mấy lần, được ghi như thế nào?
- GV dùng các tấm bìa và hướng dẫn HS lập bảng nhân 5.
c.Thực hành:
* Bài 1(100):luyện miệng
- GV nhận xét đánh giá.
* Bài 2(100):luyện bảng con
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- GV nhận xét bổ sung.
* Bài 3(100):luyện miệng
- GV ghi bài tập lên bảng.
? Dãy số này được viết theo quy luật nào? Tại sao em biết?
- Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò:
? Hãy đọc bảng nhân 5?
- Nhận xét giờ học. Căn dặn HS về nhà làm BT(vở BT Toán).
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3(100).
- 5 được lấy 2 lần và được ghi:5 x 2 = 10
- Học sinh HTL bảng nhân 5.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Tiếp nối nêu kết quả các cột tính.
- HS đọc đề và nêu tóm tắt đề
- 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con.
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- Nối tiếp nhau nêu cách đếm và điền số.
- 2 đến 3 HS đọc bảng nhân 5.
Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2007
Luyện từ và câu(Ôn)
Từ ngữ về các mùa
Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố từ ngữ về các mùa, cách đặt và TLCH Khi nào?
- Dùng các từ ngữ diễn đạt đúng từng mùa.Sử dụng đúng các dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Hãy kể các bài tập đọc - HTL đã học trong tuần qua?
? Các bài tập đọc- HTL này đều nói về chủ đề gì?
- GV nhận xét đáng giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1:luyện miệng
? Hãy nêu tháng bắt đầu, tháng kết thúc, thời tiết, đặc điểm của từng mùa?
- GV nhận xét ghi bảng. Ví dụ:
+ Mùa xuân: bắt đầu từ tháng giêng cho đến hết tháng ba.Thời tiết mùa xuân ấm áp, có mưa phùn, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc, chim chóc thi nhau kéo về làm tổ,...
+ Mùa hè:Từ tháng tư cho đến hết tháng sáu.Tiết trời oi nồng, nóng bức.Mùa hè có mưa rào, cây cối đua nhau tắm mát để kết được nhiều hoa thơm, trái ngọt,...
+ Mùa thu:...
+ Mùa đông:...
* Bài 2:luyện miệng
- GV treo bảng phụ chép bài tập
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
? Tháng mấy(khi nào) các em được nghỉ hè?
? Khi nào em được mẹ khen?
? Em thường đội mũ(ô) khi nào?
? Cụm từ “Khi nào” để hỏi về cái gì?
* Bài 3: luyện viết.
- GV ghi đề bài.
Đặt câu hỏi cho cụm từ được gạch chân.
+ Chú gà trống cất tiếng gáy vang khi trời sắp sáng.
+ Khi đi học về em lễ phép chào ông bà, bố mẹ.
+ Bạn Lan rất xinh gái.
+ Chị Hà nhặt rau.
- Gv chấm bài, nhận xét bổ sung.
3. Củng cố dặn dò:
? Hãy nêu đặc điểm của một mùa mà em thích?
- Gv nhận xét giờ học
- Căn dặn HS về nhà xem lại các bài tập của tiết học.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- Vài em nói lại đặc điểm của từng mùa.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Để hỏi về thời gian, thời điểm.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Lớp luyện vở.
toán(Ôn)
Luyện viết phép cộng các số hạng bằng nhau
dưới dạng phép nhân(ngược lại)
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách viết phép cộng các số hạng bằng nhau dưới dạng phép nhân và ngược lại.
- Viết chính xác các biểu thức từ dạng tổng thành dạng tích và ngược lại.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ chép bài tập 1 và 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
( GV kết hợp kiểm tra xen kẽ trong giờ học).
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: luyện miệng.
- GV đưa bảng phụ chép bài tập .
Viết phép cộng sau thành phép nhân rồi tính kết quả:
4 + 4 + 4 + 4 =
5 + 5 + 5 =
3 + 3 + 3 + 3 + 3 =
10 + 10+ 10+ 10 =
- GV nhận xét đánh giá.
* Bài 2:luyện bảng con
- GV nêu đề bài: Viết dưới dạng tổng rồi tính kết quả.
3 x 5 = 2 x 6 =
4 x 5 = 10 x 3 =
* Bài 3: luyện bảng con
- GV đưa bảng phụ chép đề toán.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm và giải thích dãy số này được viết theo quy luật nào?
3 ; 6 ; 9 ;.....;.....; 18 ; 21 ; ....; .....; 30.
3. Củng cố dặn dò:
? Hãy đọc bảng nhân 2? ? Đọc bảng nhân 3?
- GV nhận xét giờ học.
- C/dặn HS về nhà làm BT (vở BT Toán).
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS lên bảng, lớp nối tiếp nêu kết quả.
- HS nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 2 em lên bảng, lớp luyện bảng con.
File đính kèm:
- GA lop 2 tuan 10 tuan 20.doc