I. Mục đích yêu cầu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số)
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 4, Bài 5.
85 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 10-18 hoàn chỉnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏi - đáp.
- Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác)
- Chia lớp làm hai đội thi đua với nhau.
Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì giành được quyền hỏi. Nếu sai thì đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Nếu sai thì hai đội oẳn tù tì để được quyền hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng thì được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào
được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.
Bài 4.
- GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
- Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi đồng hồ chỉ mấy giờ?
b. Hoạt động 2. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào.
- Đọc số đo các vật GV cân đông thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
a. Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
b. Gói đường nặng 4 kg vì gói đường cộng 1kg = 5 kg.
c. Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ số 30 kg.
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
Bổ sung
TUẦN 18
§86 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục đích yêu cầu
- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài. Hôm nay cô cùng các em ôn tập về giải toán.
a. Hoạt động 1. Ôn tập
Bài 1.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
- Tại sao?
- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc danïg gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. Tóm tắt
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải bàitoán.
Tóm tắt.
b. Hoạt động 2. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem bài tiết sau.
- Đọc đề bài
- Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48 l dầu, buổi chiều bán được 37 l dầu.
- Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
- Ta thực hiện phép cộng 48 + 37.
- Vì số dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
- Làm bài.
Tóm tắt
Buổi sáng: 48 l.
Buổi chiều: 37 l.
Tất cả: … l
Giải
Số lít dầu cả ngày bán được là:
48 + 37 = 85 (l)
Đáp số: 85 l.
- Đọc đề.
- Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6kg.
- Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán thuộc dạng về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
- Làm bài.
Giải.
Bạn An cân nặng là:
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số: 26 kg.
- Đọc đề bài
- Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Liên hái được mấy bông hoa?
- Bài toán về nhiều hơn.
- Làm bài.
Giải.
Liên hái được số hoa là:
24 + 16 = 40 (bông)
Đáp số: 40 bông hoa.
Bổ sung
§87 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu Giúp HS:
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a, b), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay cô cùng các em học bài: Luyện tập chung
a. Hoạt động 1. Ôn tập.
Bài 1.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở nháp
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
Bài 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhâïn xét cho điểm HS.
Bài 4.
- Cho HS đọc đề bài, xác định dạng rồi giải bài toán vào vở.
Bài 5.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi 1 cặp lên bảng. Thực hành vẽ.
Hỏi thêm: Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước
b. Hoạt động 2 Dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
- Về chuẩn bị bài mới.
- Thực hành tính nhẩm
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của một phép tính.
+
28
-
73
+
53
-
90
19
35
47
42
47
38
100
48
- 4 HS lần lượt trả lời.
- Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời.
- Bài toán thuộc về dạng ít hơn.
Tóm tắt
Giải
Con lợn bé cân nặng là:
92 – 16 = 76 (kg)
Đáp số: 76 kg.
- Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a); hình tứ giác (bảng gài).
- Thảo luận và vẽ hình
Bổ sung
§88 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các em học bài: Ôn tập chung tiếp theo
a. Hoạt động 1. Ôn tập
Bài 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2. (cột 3)
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3.
- Cho HS nêu cách tìm số tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp
Bài 4.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải
b. Hoạt động 2. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những em học chăm, nhắc nhở những em chưa chú ý.
- Về nhà chuẩn bị bài mới
- Tự làm bài và chữa miệng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
- Tính.
- Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
- Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình
Số hạng
32
12
25
50
Số hạng
8
50
25
35
Tổng
40
62
50
85
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
- Đọc đề bài.
Tóm tắt:
Can bé: 14l dầu
Can to nhiều hơn: 8l dầu
Can to: … l dầu?
Giải
14 + 8 = 22 (l dầu)
Đáp số: 22 l dầu
Bổ sung
§89 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học tiếp bài: Luyện tập chung
a. Hoạt động 1. Oân tập
Bài 1.
- Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 – 32; 83 – 8
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26
36 + 19 – 19 = 55 – 19 = 36
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3.
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
Bài 5.
- Cho HS tự trả lời. Nếu còn thời gian GV cho HS trả lời thêm các câu hỏi:
+ Hôm qua là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
+ Ngày mai là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
+ Ngày kia là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào?
b. Hoạt động 2. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Tuyên dương nhắc nhở các em.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS trả lời
- Thực hành tính từ trái sang phải
- Làm bài
25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10
51 - 19 – 18 = 32 – 18 = 14
- Đọc đề bài
- Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn
- Giải bài toán
Tóm tắt
Giải.
Số tuổi của bố là:
70 – 32 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
Bổ sung
§86 kiểm tra định kì cuối kì 1
I. Mục đích yêu cầu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc phép trừ có liên quan đến các đơn vị đo đã học.
- Nhận dạng hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị đề Kiểm tra (Do trường phát)
III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu
- GV phát đề và cho HS làm bài theo thời gian qui định
- Thu bài
File đính kèm:
- T2_10-18_hoanchinh.doc