1. Kiến thức: -Hiểu nội dung bài
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật
3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 1: ( từ 19 – 23/8/2013), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cách sử dụng tên lửa.
- GV giáo dục HS an toàn khi vui chơi.
- GV chốt các bước gấp tên lửa và lưu ý: 2 cách phải đếu nhau để tên lừa không bị lệch.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô)
Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết 2.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- Các tỗ trưởng báo cáo.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát nhận xét.
- HS trả lời.
- Hình chữ nhật, hình vuông, . . .
- Gấp phần mũi trước, phần thân sau.
- HS quan sát hình vẽ từ H1 đến H6
- HS nêu
- HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV
- 1 HS phóng thử tên lửa – Nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS thực hành theo nhóm
- HS nhắc lại quy trình gấp dựa vào 6 hình vẽ rời.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 08 năm 2013
Tiết 1: Môn : chính tả( TCT : 02)
Bài : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I/ MỤC TIÊU :
Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ cuối (20 tiếng của bài thơ)
Từ đoạn viết hiểu cách trình bày 1 khổ thơ 5 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở.
Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn
Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng chữ cái.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ.
HS: SGK + bảng con + vở
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
2 HS lên bảng, GV đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng phụ)
Mục tiêu: Hiểu được nội dung chính và biết cách trình bày khổ thơ
Phương pháp: Đàmthoại
Thầy đọc mẫu khổ thơ cuối
Nắm nội dung
Thầy cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả 1 khổ thơ của bài tập đọc
Phương pháp: Luyện tập
GV đọc bài cho HS viết
GV theo dõi uốn nắn
GV chấm, chữa bài
v Hoạt động 3: Làm bài tập
Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái, thuộc tên 10 chữ cái
Phương pháp: Luyện tập
* Bài 2:
Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
* Bài 3:
Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
* Bài 4:
Nêu yêu cầu
GV cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
Học thuộc bảng chữ cái
GV xoá những cái ở cột 2
GV xoá cột 3
GV xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét bài viết.
Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn
- Hát
- Vài HS đọc lại
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở. HS sửa bài
- Vở bài tập
- HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở
- Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ
- Điền chữ cái vào bảng con
- HS làm vở
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái
- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái.
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Môn : Toán( TCT : 05)
Bài : Đềximét
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Bước đầu giúp HS nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị Đêximét
Nắm được quan hệ giữa đêximét và xăngtimét.
2Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị.
Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị.
3Thái độ: HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động tiết học.
II. CHUẨN BỊ
GV: * Băng giấy có chiều dài 10 cm
* Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
HS: SGK, thước có vạch cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét
- phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy.
GV giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét”
- ghi lên bảng đêximét.
Đêximét viết tắt là dm
Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét
GV yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm.
Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băn giấy.
GV yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng:
10 cm = 1 dm
GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm.
GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo.
20 cm còn gọi là gì?
GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm
v Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm.
GV lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD
* Bài 2: Tính (theo mẫu)
GV lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.
* Bài 3: Không thực hiện phép đo hãy ước lượng độ dài rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm.
GV lưu ý: Không được dùng thước đo, chỉ ước lượng với 1 dm để đoán ra rồi ghi vào chỗ chấm.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Hoàn chỉnh bài tập 2 cột 3.
Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
Nhận xét tiếthọc
- Hát
à (ĐDDH: băng giấy)
- Hoạt động lớp
- HS nêu cách đo, thực hành đo.
- Băng giấy dài 10 cm
- 1 vài HS đọc lại
- 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét
- HS ghi: 10 cm = 1 dm
- 10 cm = 1 dm
- 1 dm = 10 cm
- Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau.
- Băng giấy dài 20 cm
- Còn gọi là 2 dm
- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
à (ĐDDH: thước)
- HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm.
- Sửa bài
- HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả
- Sửa bài
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
- HS bốc thăm chọn đội A hoặc B
à (ĐDDH: thước)
- Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn.
--------------------------------------------------
Tiết 3: Môn : Tự nhiên xã hội( TCT : 01)
Bài : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hiểu được nhờ có sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động được.
2Kỹ năng: Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể khỏe mạnh.
3Thái độ: Tạo hứng thú ham vận động cho HS.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra ĐDHT.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Cơ quan vận động.
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể.
v Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:(ĐDDH: Tranh)
Mục tiêu:
HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
HS nêu được vai trò của cơ và xương.
Phương pháp: Quan sát, trực quan, thảo luận.
-Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5.
Tranh 5, 6 vẽ gì?
Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát.
* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu.
-Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.
GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay.
Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được.
Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động.
Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
GV đính kiến thức.
Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp.
GV nhận xét tuyên dương.
Chuẩn bị bài: Hệ xương
- Hát
- HS thực hành trên lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân.
- Hoạt động nhóm.
- HS thực hành.
- Xương và thịt.
- HS nêu
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS 2 nhóm thực hiện.
------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Môn : Tập làm văn( TCT : 01)
Bài : Tự giới thiệu câu và bài
I. MỤC TIÊU
HS nắm được dạng văn tự thuật
Biết nghe và trả lời 1 số câu hỏi về bản thân mình
Biết nghe và nói lại những điều nghe được về bạn trong lớp
Biết tổ chức các câu thành 1 bài văn ngắn.
Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên nhiên xung quanh em.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh
HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
GV kiểm tra SGK
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Tiếp theo bài tập đọc hôm trước. Bài “Tự thuật” trong tiết làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình và về bạn mình.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (ĐDDH: tranh)
Mục tiêu: Thực hành hỏi – đáp về bản thân, về 1 bạn. Xem tranh kể lại sự việc.
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan
* Bài tập 1, 2
GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn.
Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên
* Bài 3:
Nêu yêu cầu bài:
GV cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu
Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
v Hoạt động 2: Thực hành (ĐDDH: tranh)
Mục tiêu: Viết lại câu chuyện theo nội dung 4 tranh
Phương pháp: Luyện tập
* Bài 4:
GV cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- Hát
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
- HS viết vở
------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- ga lop 2 t1.doc