Giáo án Lớp 2 Tuần 1 Tiết 2

I. MỤC TIÊU

 - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến năm chữ số;nhn (chia)số có đến năm chữ số vớ (cho)số có một chữ số.

 - Biết so sánh,xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài tập 5.

 

doc26 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 1 Tiết 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm bài vào vở. 3257 + 4659 - 1300 = 7916 - 1300 = 6616 6000 - 1300 2 = 6000 - 2600 = 3400 (70850 - 50230) 3 = 20620 3 = 61860 9000 + 1000 2 = 9000 + 500 = 9500 - Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhêu chiếc ti vi, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau? - Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 4 ngày : 680 chiếc 7 ngày : . . . chiếc? Bài giải Số ti vi nhà máy sản xuất trong một ngày là: 680 : 4 = 170 (chiếc) Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 7 ngày là: 170 7 = 1190 (chiếc) Đáp số: 1190 chiếc ti vi 4 Củng cố, dặn dò: - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Về nhà luyện tập thêm về các số đến 100 000. - Về nhà làm bài tập 4/5. - Chuẩn bị tiết: Biểu thức có chứa một chữ. - Nhận xét tiết học. Tuần 1 Tiết 2 Môn : Tập đọc MẸ ỐM I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài : - Đọc đúng các từ và câu. - Biết đọc diễn cảm cả bài thơ – đọc đúng nhịp diệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người bạn bị ốm. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 1 hs đọc và nêu ý nghĩa bài. - Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài thơ Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa HĐ Giáo viên Học sinh 1 Luyện đọc 2 Tìm hiểu bài 3 Luyện đọc diễn cảm - Đọc từng khổ thơ. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm, cách đọc nếu HS mắc lỗi. Chú ý nghỉ hơi đúng ở một số chỗ sau để câu thơ thể hiện được đúng nghĩa: Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn / khép lỏng cả ngày Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Sáng nay trời đổ mưa rào Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương. - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. - GV giải nghĩa thêm các từ: + Truyện Kiều : truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều. - Đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. - Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu / khô giữa cơi trầu…… Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi: sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? Nêu ý nghĩa bài thơ? - Yêu cầu HS đọc bài. GV hướng dẫn : + Chuyển giọng linh hoạt : từ trầm, buồn khi đọc khổ thơ 1, 2 ; đến lo lắng khi đọc khổ 3 ; vui hơn khi mẹ đã khoẻ, em diễn trò cho mẹ xem khổ thơ 4, 5 ; thiết tha ở khổ thơ 6, 7. - GV đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm. GV theo dõi, uốn nắn. - Thi đọc diễn cảm. * Hướng dẫn HS học thuộc lòng: - GV chọn khổ thơ 4, 5. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cảø bài thơ. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - Sửa lỗi phát âm cách đọc theo hướng dẫn của GV. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Theo dõi và ghi nhớ. - HS luyệïn đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - Theo dõi GV đọc bài. - Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ (mẹ chú Khoa) ốm : lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được. - Cô bác xóm làng đến thăm Người cho trứng, người cho cam Và anh y sĩ đã mang thuốc vào + Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi: Con mong mẹ khoẻ dần dần Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say. + Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui : Mẹ vui con quản ngại gì Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca. + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình : Mẹ là đất nước tháng ngày của con. - Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của người con đối với mẹ - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (mỗi em đọc 2 khổ thơ, em thứ ba đọc 3 khổ thơ cuối) theo sự hướng dẫn của GV. - Cả lớp theo dõi. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng theo hướng dẫn của GV. 4 Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? (Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm). - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị học phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Nhận xét tiết học. Tuần 1 Tiết 1 Môn : Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. Mục tiêu : Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi sẳn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể. III. Hoạt động trên lớp : 1.Ổn định 2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Đây là tiết tập làm văn đầu tiên trong chương trình lớp 4, cô giúp các em hiểu được đặc điểm của văn kể chuyện với các loại văn khác. Đồng thời, các em sẽ bước đầu biết xây dựng một bài văn kề kể chuyện. Hoat động Giáo viên Học sinh 1. Nhận xét 2 Luyện tập Bài 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài 1. - Nêu yêu cầu của bài tập? - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. * Các nhân vật trong truyện Sự tích hồ Ba Bể? * Các sự việc xảy ra và kết quả? * Ý nghĩa của câu truyện? Bài 2, 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài 2, 3 - Bài văn có nhân vật không? - Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào? GV chốt: so với bài Sự tích hồ Ba Bể ta thấy bài hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện. - Vậy theo em, thế nào là văn kể chuyện? Ghi nhớ: - Cho học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - GV chốt lại để khắc sâu kiến thức cho học sinh. Bài 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập? - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương những bài làm hay. Bài 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập? - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương những bài làm đúng. - GV chốt: Trong câu chuyện ít nhất có 3 nhân vật: người phụ nữ, đứa con nhỏ, em (người giúp 2 mẹ con). - Ý nghĩa câu chuyện: Phải biết quan tâm, giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Kể lại câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể và cho biết: tên các nhân vật, các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy, ý nghĩa của câu truyện. - Các nhóm thảo luận giải quyết các yêu cầu của bài tập. - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung ý kiến. - Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá. - Bà già xin ăn trong ngày hội cúng Phật nhưng không ai cho. - Hai mẹ con bà goá cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà. - Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn. - Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói cho và hai mảnh trấu, rồi ra đi. - Nước lụt dâng cao, mẹ con bà goá chèo thuyền cứu người. - Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Bài văn không có nhân vật? - Hồ Ba Bể được giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm, địa hình, khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca. . . - Nhiều học sinh phát biểu tự do. - Một số học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Kể lại câu chuyện theo tình huống sau: Em gặp một phụ nữ vừa bế con, vừa mang nhiều đồ đạc. Em đã giúp đỡ người phụ nữ đó. Em hãy kể lại câu chuyện. - HS làm bài cá nhân. - Một số học sinh trình bày. - Theo dõi. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Em hãy kể những nhân vật có trong câu chuyện mình vừa kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HS làm bài vào nháp. - Một số học sinh trình bày. - Theo dõi. - Lắng nghe. - Nhắc lại. 4. Củng cố, dặên dò : - Dặn dò học sinh học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. -Tìm đọc những câu chuyện có nội dung phù hợp với lứa tuổi Bài sau :Nhân vật trong truyện - GV nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • doctiet 2.doc
Giáo án liên quan