I. MỤC TIÊU:
- HS biết gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe
- Gấp cắt dán được biển báo đỗ xe.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. CHUẨN BỊ:
GV:
- Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe
- Quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
HS:
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tiết 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thủ công
Tiết 16:
Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe
- Gấp cắt dán được biển báo đỗ xe.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. chuẩn bị:
GV:
- Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe
- Quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
HS:
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
- Giới thiệu mẫu hình biển báo.
- HS quan sát
- Nêu sự giống, khác nhau với biển đã học.
- Giống về hình thức
- Khác: Hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô, rộng 4 ô.
3. Hướng dẫn mẫu:
- GV đưa quy trình cho HS quan sát
- HS quan sát các bước
Bước 1: Gấp, cắt, biển báo cấm đỗ xe
- Hình tròn màu có đỏ cạnh 6 ô
- Hình tròn màu đỏ cạnh 8 ô
- Hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô.
- Hình chữ nhật khác màu, dài 10 ô, rộng 1 ô.
Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe
- Dán biển báo
- Dán hình tròn màu đỏ
- Dán hình tròn màu anh
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ
4. Tổ chức cho HS thực hành:
- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe
- HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo.
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
Tiết 16:
Tập biểu diễn một vài bài hát đã học
trò chơi âm nhạc
I. Mục tiêu:
- Học sinh tập biểu diễn để rèn luyện tính mạnh dạn và tự tin
- Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc.
II. chuẩn bị:
- Nhạc, băng nhạc
- Trò chơi âm nhạc
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Biểu diễn bài hát
- Kể tên các bài hát đã học
- Vài HS nêu: Chiến sĩ tí hon
- Cộc cách tùng cheng
- Chúc mừng sinh nhật
- Sử dụng các bài hát đã học tập biểu diễn trước lớp.
- Yêu cầu từng nhóm, mỗi nhóm 4, 5 em lên biểu diễn.
- HS thực hiện
- Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
*Hoạt động 2: Trò chơi
- GV hướng dẫn cách chơi
- Cho các em xếp thành 2 hàng, vừa giậm chân tại chỗ vừa hát bài: Chiến sĩ tí hon.
- HS nghe và thực hiện
- GV gõ mạnh các em tiến lên 1, 2 bước, gõ nhẹ lùi lại 1, 2 bước.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết :
Trâu ơi
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Tìm và viết đúng tiếng có âm vần thanh dễ lẫn tr/ch, ao/au, thanh hỏi/thanh ngã
II. đồ dùng dạy học:
- 2 bảng quay nhỏ
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 2, 3 HS lên bảng thi viết đúng nhanh các từ, múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo…
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS lên bảng
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài ca dao
- HS nghe
- 2 HS đọc
- Bài ca dao là lời của ai nói với ai ?
- Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
- Bài ca cao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
- Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như người bạn.
- Bài ca dao có mấy dòng ?
- 6 dòng
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Viết hoa
- Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
- Thơ lục bát
- Nên viết như thế nào ?
- Trình tự lề vở dòng 6 sẽ lúi vào khoảng 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
- Viết từ khó
- HS viết bảng con
2.2. HS viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng chỉ khác ở vần ao hoặc au.
- HS tìm và nêu miệng
- Nhận xét chữa bài.
- VDL bào – báo, cao – cáu
cháo – chau, đao – đau
hái – háu, lao – lau
Bài 3: a
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống tr hay ch
cây tre
Che nắng
buổi trưa
ăn chưa
ông trăng
chăng dây
con trâu
châu báu
- Nhận xét chữa bài.
nước trong
chong chóng
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả
File đính kèm:
- jkdfhdaljgd;padk[paigpoadfpkag'ds;'ơg (10).doc