- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi SGK)
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 tháng 3 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cá chép
□ Con sứa
□ Cá rô
□ Con hến
- Bài tập 1 VBT/27
=> Lưu ý : Khuyến khích HS tự đặt thêm câu hỏi trong quá trình quan sát, tìm hiểu về các con vật.
+ Những con vật đó có ích lợi gì ? (HSK,G)
+ Muốn cho loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần làm gì ?
=> Kết luận : Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những con vật sống ở nước ngọt, có những loài vật sống ở nước mặn.
HĐ2 : Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước đã được sưu tầm
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh sưu tầm được, phân loại, sắp xếp tranh ảnh vào 1 tờ giấy khổ to : loài vật ở nước ngọt, loài vật ở nước mặn
+ Những con vật em vừa kể, muốn di chuyển được chúng cần những cơ quan nào ?
HĐ nối tiếp : Trò chơi “Thi hiểu biết hơn”
- Chia làm 2 đội : Đội 1 nói tên con vật sống ở nước ngọt, đội 2 nói tiếp ngay tên con vật sống ở nước ngọt nếu đội nào nói lại tên con vật đó thì đội đó thua.
- Tìm hiểu thêm các loài vật sống ở dưới nước
- 2 em
- Cả lớp hát
- HS nêu
- HS nêu miệng
- HS làm vào vở bài tập theo nhóm 2
- HS nêu
- Giữ sạch nguồn nước
- Trưng bày theo nhóm 4
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau
- 2 HSK nêu
- Thi kể tiếp sức
- Cả lớp
Tuần : 29
Toán
LUYỆN TẬP
NS : 27/3/2011
Thứ năm
NG : 31/3/2011
I. Mục tiêu :
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
II. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
7’
8’
9’
10’
2’
1. Bài cũ : So sánh các số sau : 321 và 324 ; 543 và 423 ; 653 và 647
2. Bài mới :
Bài 1/VBT : Viết (theo mẫu)
- Viết, đọc và phân tích số (trăm, chục, đơn vị)
Bài 2/VBT : Số ? (cả lớp làm 2a, b ;
** làm cả bài c và d)
- Hoàn thành dãy số theo chục, đơn vị (chú ý HSY)
Bài 3/VBT : So sánh , =
- Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số theo trăm, chục, đơn vị
Bài 4/VBT : Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- Chú ý xem xét ở các trăm, chục, đơn vị trước khi xếp
3. Củng cố - Dặn dò :
- Tìm số lớn nhất : 345, 365, 376 , 214
a. 345 c. 376
b. 365 d. 214
- Về nhà làm các bài còn lại
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- HS đọc số miệng, ghi số vào bảng con
- 2 em lên bảng, HS làm việc cá nhân
- 2 em nêu
- HS làm việc cá nhân
- Cả lớp làm bảng con
- Chọn ý đúng bằng thẻ
Tuần : 29
Chính tả
HOA PHƯỢNG
NS : 27/3/2011
Thứ năm
NG : 31/3/2011
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT2a/SGK
II. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
25’
7’
3’
1. Bài cũ : hạt, bé dại, nhân hậu
2. Bài mới :
HĐ1 : Hdẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu lần 1
- Gọi 1 HSG đọc
* Chữ nào trong bài viết hoa ?
** Vì sao các chữ đó viết hoa ?
- Phân tích viết đúng : lấm tấm, lửa thẫm, chen lẫn, dãy phố
- Hướng dẫn HS thảo luận bài tập 2a/SGK
- Viết bảng con : lửa thẫm, chen lẫn
- GV đọc để HS viết bài vào vở : chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, vở
- GV đọc lần 2 cho HS dò lại
- Đổi vở chấm, GV chấm 1 số đối tượng
HĐ2 : Làm bài tập
Bài 2a/SGK : Điền vào chỗ trống s hoặc x
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét bài viết của HS
- Về nhà làm các bài tập còn lại và sửa lại các lỗi sai.
- HS đánh vần
- HS mở sách theo dõi
- Cả lớp theo dõi
- 3 em trả lời
- HS đánh vần : cá nhân, đồng thanh
- HĐN2
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- HS dò lại
- HS đổi vở chấm
- 1 em đọc đề, cả lớp thầm theo.
- 1 em trả lời
- HS làm vào vở
- Lắng nghe
Tuần : 29
Tập làm văn : ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
NS : 27/3/2011
Thứ sáu
NG : 1/4/2011
I. Mục tiêu :
- Biết đáp lại lời chia vui trong từng tình huống cụ thể (BT1).
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2)
II. Đồ dùng dạy học : Một số từ ngữ then chốt
III. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
35’
1. Bài cũ : Giải quyết tình huống của bài tập 1/SGK
2. Bài mới :
Bài 1/SGK : Miệng
- Xác định yêu cầu đề bài
- GV nhấn mạnh nội dung ở 3 câu (chú ý cần nói mạch lạc)
- HĐN2 : thực hành nói lời chia vui – lời đáp
- Nêu trước lớp từng tình huống
=> Nếu em được bạn mời đến dự sinh nhật, lúc đó em sẽ nói gì với bạn ?
- Nếu em là một người khách đến nhà chúc tết bố mẹ, lúc đó em sẽ nói gì ?
- Đóng vai cô giáo, nói lời phát biểu của cô về thành tích học tập của lớp.
** Thực hành đóng vai theo tình huống a
Bài 2/SGK : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Quan sát tranh minh họa ; đọc kĩ nội dung 4 câu hỏi
- GV kể chuyện :
+ Lần 1 kể chuyện kết hợp 1 số từ then chốt
+ Lần 2 kể bình thường
- Đọc lại nội dung câu hỏi và thảo luận theo từng câu
- Hỏi đáp theo nhóm 2
- Nêu trước lớp theo 4 câu hỏi – nhóm 2
** kể lại toàn truyện
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
3. Củng cố - Dặn dò : (2’) Thực hành đáp lời chia vui theo đúng nghi thức
- 2 em nêu cách giải quyết, cả lớp theo dõi
- Nói lời đáp của em
- Lắng nghe
- Các nhóm thực hành
- Mỗi tình huống 3 – 4 cặp nêu
- HS tự liên hệ bản thân
- 2 em đóng vai, cả lớp theo dõi
- 4 em đọc nối tiếp nội dung câu hỏi
- 1 em nêu
- Cả lớp quan sát tranh
- HS lắng nghe
- HS đọc, trả lời từng câu
- Thực hành nêu trước lớp
- 2 em nêu
- 1 em nêu
Tuần : 29
Toán
MÉT
NS : 27/3/2011
Thứ sáu
NG : 1/4/2011
I. Mục tiêu :
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : đề-xi-mét, xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học : Thước mét ; một sợi dây dài khoảng 3 mét
III. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
5’
7’
22’
1’
1. Bài cũ : So sánh : 367 và 278 ; 988 và 1000
- Tìm số bé nhất trong dãy số sau : 765, 347, 210, 567
2. Bài mới :
HĐ1 : Ôn tập, kiểm tra
- Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm
- Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm
- Hãy chỉ ra trên thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm
HĐ2 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét
a.- Hướng dẫn HS quan sát thước mét (có vạch từ 0 đến 100) : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét
- GV vẽ lên bảng 1m . .
- Mét là một đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là m – HS đọc, viết bảng con đơn vị m
- Lấy thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên : Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm ?
- Vậy 1m = ? dm (1m = 10dm, 10dm = 1m)
b. Quan sát các vạch chia trên thước và trả lời : 1m = ?cm
- GV viết bảng : 1m = 10dm, 1m = 100cm
- Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào ?
c. Quan sát tranh vẽ SGK
HĐ3 : Thực hành
Bài 1/VBT : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Quan hệ giữa m, dm, cm (HS viết bảng con)
Bài 2/VBT : Tính
- Lưu ý : đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đo độ dài theo đơn vị mét
Bài 4/VBT : Điền dm, cm, m chỗ chấm thích hợp
- Yêu cầu HS tập ước lượng và dự đoán độ dài của đối tượng hoặc đồ vật trong thực tế
- HS làm việc cá nhân – nêu kết quả miệng.
** Bài 347/61 sách toán nâng cao
HĐ nối tiếp : Về nhà làm bài 3/VBT
- Bảng con
- 1 em lên bảng
- HS chỉ độ dài trên thước
- HS vẽ
- HS liên hệ trước lớp
- HS quan sát thước mét
- Quan sát
- HS viết bảng con, đọc miệng
- HS đo độ dài trên bảng (2 em)
- HS nêu, đọc
- 100cm
- HS đọc
- Từ vạch 0 đến vạch 100
- HS quan sát tranh
- HS viết bảng con
- HS làm việc cá nhân
- HS nêu miệng
Tuần : 29
Kể chuyện
NHỮNG QUẢ ĐÀO
NS : 27/3/2011
Thứ sáu
NG : 1/4/2011
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2).
- HSK,G biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy học : Viết vắn tắt nội dung 4 tranh lên bảng phụ
III. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
10’
14’
7’
1’
1. Bài cũ : 3 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện Kho báu
2. Bài mới :
HĐ1 : Tóm tắt nội dung từng đoạn của câu chuyện
- SGK đã gợi ý cách tóm tắt nội dung của Đ1 (Chia đào) và 2 (Chuyện của Xuân). Dựa theo cách làm đó, các em hãy tóm tắt nội dung từng đoạn bằng lời của mình (HSY chỉ cần tóm tắt 2 đoạn còn lại)
HĐ2 : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt ở BT1
- HĐN4 : Dựa vào tóm tắt kể lại từng đoạn của câu chuyện
- Thi kể chuyện giữa các nhóm :
+ Mỗi nhóm 4 HS tham gia kể trước lớp.
+ 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp trước lớp
HĐ3 : 7’ Kể toàn bộ câu chuyện theo phân vai
- GV hướng dẫn các nhóm K,G tự phân các vai dựng lại chuyện (mỗi nhóm 5em)
Chú ý thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật
HĐ4 : 1’ Củng cố - Dặn dò
- 1 em kể toàn bộ câu chuyện
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
- 3 HS kể nối tiếp hết câu chuyện, cả lớp nhận xét
- 1 em đọc yêu cầu đề, đọc cả mẫu
- Lắng nghe
- Các nhóm tham gia kể chuyện
- 4 nhóm kể, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
- 3 nhóm kể
- 3 nhóm kể, số còn lại lắng nghe, nhận xét.
- 1 em kể toàn truyện, cả lớp lắng nghe
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 29
I. Nhận xét :
1. Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt :
- Từng tổ trưởng lên nhận xét tình hình của tổ mình tuần qua :
+ Vệ sinh
+ Trật tự
+ Chuyên cần
+ Học bài và làm bài
+ Xếp hàng ra vào lớp
2. GV nhận xét tình hình chung :
+ Về vệ sinh : Hầu hết các em đều có ý thức giữ vệ sinh chung ; lớp học luôn luôn sạch sẽ, quần áo gọn gang.
+ Về học tập : Nhiều em có ý thức trong học tập, đọc có tiến bộ rõ : Tư, Huy, Quý. Bên cạnh đó, một số em chưa nắm tốt các bảng nhân và bảng chia như em Thảo, Thúy
+ Chấn chỉnh được tình trạng ăn quà vặt
II. Công tác đến
- Tiếp tục phong trào Nuôi heo đất
- Củng cố lại các bảng nhân, chia.
- Hoàn thành hồ sơ nhi đồng
- Tập các trò chơi dân gian : bắn bi, thổi bóng, chuyền bóng
- Không ăn quà vặt.
*****************************************************
File đính kèm:
- Giao an lop 2(1).doc