Giáo án lớp 2 môn Tập đọc - Tuần 3 - Tiết 2, 3: Bạn của nai nhỏ

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết đọc liền mạch cỏc từ, cụm từ trong cõu ngắt nghỉ hơi đỳng, rừ ràng.

- Hiểu ý nghĩa cõu chuyện : Người bạn đỏng tin cậy là người sẵn lũng cứu người, giỳp người. ( Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK).

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.

 

doc24 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 môn Tập đọc - Tuần 3 - Tiết 2, 3: Bạn của nai nhỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a bài: - GV chấm bài 5,7 bài nhận xét 6. Củng cố dặn dò dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 3 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm dạng 9 +1+5 - Biết thực hiện phộp cộng cú nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4 ; 36 + 24. - Biết giải bài toỏn bằng một phộp cộng. II. hoạt động dạy học. Bài 1: Tính nhẩm - Đọc yêu cầu của đề. - HD cách tính nhẩm (từ T-P) - HS làm miệng. 9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15 9 + 1+ 5 =15 9 + 1 + 8 =18 - HS tự làm Bài 2: - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở toán - Thực hiện cộng hàng đ/v trước nhớ sang hàng chục. 36 7 25 52 19 4 33 45 18 61 40 40 70 70 80 Bài 3: - Lưu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục. - HS làm bài vào bảng con. 26 4 30 48 12 60 3 27 30 Bài 4: - HS đọc đề bài. - 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải. - Hướng dẫn HS TT và giải bài toán Tóm tắt: - Muốn biết HS cả lớp ta phải làm gì? Nữ : 14 học sinh Nam : 16 học sinh Tất cả có: ...học sinh ? Bài giải: Số học sinh của cả lớp là: 14 + 16 = 30 (học sinh ) ĐS: 30 học sinh Bài 5: - HS làm bài trong vở toán và nêu miệng. - GV nhận xét Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Tập chép) Tiết 4 Bạn của nai nhỏ I. Mục đích yêu cầu: - Chộp chớnh xỏc, trỡnh bày đỳng đoạn túm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK). - Làm được cỏc bài tập BT2, BT(3) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2, 3 học sinh viết trên bảng lớp – lớp viết bảng con. - 2 tiếng bắt đầu bằng g và gh. - 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự bảng chữ cái (s, t, u, ư, v, x, y). B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Giáo viên đọc bài trên bảng lớp. - 2, 3 em đọc lại bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài. - Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ? - Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác. - Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu. - 4 câu. - Chữ đầu câu viết thế nào - Viết hoa chữ đầu câu. - Tên nhận vật viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. - Cuối câu có dấu câu gì ? - Dấu chấm. - Viết từ khó - Giáo viên đọc. - Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn. - HS chép bài vào vở. - Chép bài. - HD cách chép và cách trình bày bài. - GV uốn nắn tư thế ngồi viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV chép 1 từ lên bảng - Điền vào chỗ trống ng/ngh. - HS làm mẫu. Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp, cây tre, mái che. Bài 3: Điền ch hay tr ? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Cây tre, mái che, trung thành, chung sức. 4. Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ học. Thứ sỏu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 Tập làm văn Sắp xếp câu trong bài I. Mục đích yêu cầu: - Bieỏt saộp xeỏp laùi caực bửực tranh ủuựng trỡnh tửù caõu chuyeọn Goùi baùn. Dửùa vaứo tranh keồ ủửụùc noọi dung chuyeọn. - Bieỏt saộp xeỏp caõu trong moọt baứi theo ủuựng trỡnh tửù dieón bieỏn. II. Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài: - Tư duy sáng tạo: Khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ. - Hợp tác. - Tìm kiếm và xử lí thông tin. iII. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1, SKG. - Bút dạ, giấy khổ tỏ kẻ bảng ở BT3. IV. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài viết của HS. - 3, 4 em đọc bản tự thuật đã viết ở tiết 2. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Sắp xếp lại TT 4 tranh bài thơ: Gọi bạn đã học. - HS quan sát tranh - HS chữa bài: Xếp tranh theo TT 1-4-3-2 - Dựa theo ND4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện - Hướng dẫn HS xếp theo TT tranh - Kể lại truyện theo tranh. - HS giỏi kể trước. - Kể trong nhóm - Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh) - Thi kể trước lớp - Đại diện nhóm thi kể (mỗi em kể 4 tranh) - GV khen HS kể tốt Bài 2: Miệng - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự - HS làm việc độc lập - Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c Bài 3: Viết vở. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Mỗi nhóm 6 em. - HS làm việc theo nhóm. - GV chia lớp thành 5 nhóm. - Mỗi nhóm 6 em. - GV phát giấy khổ to. - HS làm việc theo nhóm. - GV nhận xét cho điểm - Dán bài làm trước bảng lớp. HS làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. Tiết 2 Chính tả: (Nghe viết) Gọi bạn I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chớnh xỏc, trỡnh bày đỳng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn.. - Làm được BT2, BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài chính tả. - Bảng nam châm viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: Nghe, ngóng, nghỉ ngơi. - 2 em lên bảng. - Lớp viết bảng con B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe – viết. - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài viết - 1, 2 HS đọc lại - Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ? - Trời hạn hán, suối cạn khô hết nước, cỏ cây khô héo. - Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ? - Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn. - Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ? - Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên riêng.. - Viết từ khó - Cả lớp viết bảng con - GV đọc - Suối cạn, lang thang - HS nghe giáo viên đọc. - Ghi tên bài ở giữa - Nêu cách trình bày bài - Chữ đầu mỗi dòng cách.. - GV nhắc HS tư thế ngồi - Đọc cho học sinh viết bài - HS viết bài. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, đổi, chéo bài n/x. *Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - 1 em đọc yêu cầu. 2 em lên bảng. - HS làm bài vào bảng con. - 1, 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh. a. nghiêng ngả, nghi ngờ. b. nghe ngóng, ngon ngọt. Bài 3: (lựa chọn). - HS làm bài tập vào vở. - Trò chuyện, che chở. - Trắng tinh, chăm chỉ. 4. Củng cố dặn dò. - Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở BTTV. - Nhận xét giờ học. Tiết 3 Toán 9 cộng với một số: 9 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cỏch thực hiện phộp cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giỏc về tớnh giao hoỏn của phộp cộng. - Biết giải bài toỏn bằng một phộp tớnh cộng. II. đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29+5 và 49 + 25. III. hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu phép cộng 9+5: - GV nêu bài toán: Có 9 QT thêm 5 QT nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên QT tại chỗ. - Có 14 QT (9 + 5 = 14) - Em đếm được 14 QT - Em làm thế nào để tính được số que tính ? - Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính được 14 que tính. Bước 1: Có 9QT Thêm 5QT + Gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột đ/v. - Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 9 + 5 = Bước 2: Thực hiện trên QT - HS quan sát. - Gộp 9 QT ở hàng trên với 1 QT ở hàng dưới được 10QT – bó lại 1 chục. - 1 chục QT gộp với 4 QT - được 14 QT (10 + 4 là 14). Chục Đơn vị 9 5 1 4 - Viết 4 thẳng cột đơn vị 9 + 5 viết 1 vào cột chục. - Vậy 9 + 5 = 14 *Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua các thao tác bằng que tính). 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 9+5 = 14 9+1 = 10 ; 10 + 4 = 14. Bước 3: Đặt tính rồi tính 9 5 14 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục. 2. Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số. 9 + 2 = 11 9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 9 + 9 = 18 3. Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm. - HS làm miệng - Củng cố tính chất giao hoán - Nêu kết quả của từng phép tính. - Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi. 9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 Bài 2: - Lưu ý cách đặt tính. - GV nhận xét kết quả. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài Tính: 9 + 6 + 3 = lấy 9 + 6 = 15 9 + 9 + 1 = 9 + 9 = 18 - 1 em đọc đề bài. Bài 4: - Bài tập cho biết gì ? Tóm tắt: - Bài tập hỏi gì ? - Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài toán Có : 9 cây táo Thêm: 6 cây táo Tất cả có: cây táo.? Bài giải: Trong vườn có tất cả là: 9 + 6 = 15 cây táo 3. Củng cố – dặn dò: ĐS: 15 cây táo - Về nhà học thuộc bảng cộng 9 + 1 số. Thủ công Tiết 4 Gấp máy bay phản lực ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Cỏc nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. chuẩn bị: - Mẫu mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy. - Quy trình gấp máy bay phản lực. - Giấy thủ công hoặc giấy màu. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 1. HD quan sát nhận xét: - Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực. - HS quan sát, nhận xét - Giáo viên cho HS quan sát, so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa của bài 1. - HS quan sát so sánh 2. Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực. - Gấp giống tên lửa (h3,2) - Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở h2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa được h3 . - Quan sát quy trình các bước gấp - Học sinh quan sát mẫu - Gấp theo đường dấu gấp ở h4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai nếp gấp bên được h5. Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở h5 sao cho hai đỉnh phía trên vá hai mép bên sát vào đường dấu giữa h6 . + Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng . - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được chất lượng máy bay. - Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng. - Gọi HS 1, 2 thao tác lại các bước gấp máy bay. - HS thao tác lại cách gấp. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét - Chuẩn bị bài tiết sau.

File đính kèm:

  • docTuan03.doc
Giáo án liên quan