I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy
Kỹ năng: Làm được vòng đeo tay
Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu vòng đeo tay. Qui trình làm vòng đeo tay. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.
46 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2800 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Kì 2 Tuần 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tròn hít thở sâu.
_ Ôn bài bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản :
_ Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”
_ Tâng cầu
3. Phần kết thúc :
_ Đi đều theo 4 hàng dọc.
_ Tập một số động tác thả lỏng.
_ GV và HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
8’
1’
2’
2’
1’
2’
20’
10’
10’
5’
1’
1’
2’
1’
_ Theo đội hình hàng ngang.
_ Theo đội hình hàng dọc.
_ Theo đội hình vòng tròn.
_ Theo đội hình hàng dọc. GV nêu tên trò chơi, cách chơi. Sau đó choi trò chơi có kết hợp vần điệu à Nhận xét, tuyên dương.
_ GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách tâng cầu, chia tổ để HS chơi theo sự quản lý của tổ trưởng. Từng em tâng cầu bằng vợt gỗ hoặc bảng nhỏ.
_ Theo đội hình hàng dọc.
_ Về tập chơi cho quen.
TIẾT 29 Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI.
NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết đáp lời chia vui của người khác bắng lời của mình.
2.Kỹ năng: Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện Sự tích hoa dạ lan hương.
3.Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn.
II. CHUẨN BỊ
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi
* Hôm nay, chúng ta sẽ Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi về nội dung truyện Sự tích hoa dạ lan hương Ị Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (20’)
Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành
* Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói như thế nào ?
Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao?
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài.
Nhận xét và cho điểm tiết học.
* Bài 2
GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần:
Sự tích hoa dạ lan hương
Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường, bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa.
Hoa bèn xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương.
Theo Trần Hoài Dương
Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?
Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên.
Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi.
Hát
2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc.
Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn.
1 HS nhắc lại.
Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em.
Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./…
Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Ôi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./…
2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. Ví dụ:
* Tình huống b
Năm mới, bác sang chúc Tết gia đình. Chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc cháu học giỏi, chăm ngoan để bố mẹ luôn vui.
Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.
* Tình huống c
Cô rất vui vì trong năm học này, lớp ta con nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, lớp lại đoạt được danh hiệu lớp tiên tiến. Cô chúc các con giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm sắp tới.
Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy.
Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó.
Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
TIẾT 145 Toán
MÉT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp HS:
Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài mét (m).
Làm quen với thước mét.
Hiểu được mối liên quan giữa m với dm, với cm.
2.Kỹ năng:
Thực hiện các phép tính cộng trừ với đơn vị đo độ dài mét.
Bước đầu tập đo độ dài và tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét.
3.Thái độ: Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước mét, phấn màu.
HS: Vở, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Sửa bài 4
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Mét
* Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về 1 đơn vị đo mới là Mét
Ị Ghi tựa.
v Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m) (10’)
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành
Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
Viết “m” lên bảng.
Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng
1 m = 10 dm
Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm?
Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng:
1 m = 100 cm
Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành (15’)
Phương pháp: Thực hành
* Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm bài.
* Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào ?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Cây dừa cao mấy mét?
Cây thông cao ntn so với cây dừa?
Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài, nhận xét và tuyên dương.
* Bài 4:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
Hãy đọc phần a.
Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu?
Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a?
Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
Nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học.
Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet.
Chuẩn bị: Kilômet.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp.
HS lắng nghe.
Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
Dài 10 dm.
HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet.
1 mét bằng 100 xăngtimet.
HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăngtimet.
Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu m?
Cây dừa cao 8m
Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
Tìm chiều cao của cây thông.
Thực hiện phép cộng 8m và 5m
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
Cây dừa : 5m.
Cây thông cao hơn : 8m
Cây thông cao . . . : m?
Giải
Cây thông cao là:
5 + 8 = 13 (m)
Đáp số: 13m
Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống.
Cột cờ trong sân trường cao 10…
Cột cờ cao khoảng 10m.
Điền m
Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
b) Bút chì dài 19cm.
c) Cây cau cao 6m.
d) Chú Tư cao 165cm.
File đính kèm:
- GAK2 TUAN 29.doc