I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy
Kỹ năng: Làm được đồng hồ đeo tay
Thái độ: HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu đồng hồ, qui trình có vẽ hình minh hoạ từng bước
HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì.
42 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Kì 2 Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dòng 7: Trái với dữ (có 4 chữ cái)
_ Dòng 8: tên con sông đẹp ở thành phố Huếø (có 9 chữ cái)
à Sông Tiền nằm ở miền Nam nước ta.
Hoạt động 3: Củng cố (4’)
Phương pháp : Đánh giá
_ GV tổng kết thi đua.
_ Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò : ( 1’)
_ Chuẩn bị : Kiểm tra Đọc.
_ Hát
_ HS thực hiện.
_ Khát nước.
_ Thương xót chim Sơn Ca.
_ HS bốc thăm, xem lại bài trong SGK khoảng 2 – 3’.
_ Đọc bài không cần sách.
_ Dãy A – B cử HS lên điền vào chỗ trống theo hàng ngang.
_ Sơn Tinh.
_ Đông.
_ Bưu điện.
_ Trung Thu.
_ Thư viện.
_ Vịt.
_ Hiền.
_ Sông Hương.
_ HS ghi từ xuất hiện ở cột dọc à Sông Tiền.
_ HS lắng nghe.
TIẾT 27 Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
Kỹ năng: Có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
Thái độ : HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh ảnh phiếu thảo luận.
HS: VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : (1’)
2. Bài cũ : Lịch sự khi đến nhà người khác ( Tiết 2) (4’)
_ Đến nhà người khác em cần phải có thái độ như thế nào ?
à Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới : Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 1)
_ Hôm nay, chúng ta sẽ học bài Giúp đỡ người khuyết tật à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Phân tích tranh (8’)
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải
_ GV treo tranh: Một số HS đang đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học. GV hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Việc làm của các bạn nhỏ giíup được gì cho bạn bị khuyết tật?
+ Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? Vì sao?
_ Yêu cầu HS thảo luận và trình bày kết quả.
à GV nhận xét
Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi hoặc nhóm (10’)
Phương pháp: Thảo luận
_ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
à Nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn câm điếc…
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (6’)
Phương pháp: Nêu ý kiến
_ GV lần lượt nêu tưng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình:
+ Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
+ Chỉ cần giúp người khuyết tật là thương binh.
+ Phân biệt đối xử với người khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
+ Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ.
à Nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Cần hiểu rõ việc mình nên làm.
4. Củng cố – Dặn dò : (1’)
_ Thực hành những điều được học.
_ Chuẩn bị : Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2).
_ Nhận xét tiết học./.
_ Hát
_ HS trả lời.
_ HS quan sát.
_ HS thảo luận và trình bày ý kiến.
_ HS nhắc lại.
_ HS thảo luận và nêu, HS khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
_ HS nhắc lại.
_ HS bày tỏ ý kiến bằng hình thức giơ bảng màu.
TIẾT 134 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố cách sử dụng bảng nhân, bảng chia. Cách tìm thừa số, số bị chia, giải bài toán có phép chia.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán.
Thái độ: Yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ.
HS: VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : (1’)
2. Bài cũ : Luyện tập (4’)
_ GV yêu cầu HS lên sửa bài.
_ Nêu ý nghĩa của số 1 trong phép nhân và phép chia?
_ Nêu ý nghĩa của số 0 trong phép nhân và phép chia?
à Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới : Luyện tập chung
_ Hôm nay, chúng ta rèn kỹ năng sử dụng bảng nhân chia, cách tìm thừa số và giải toán à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Ôn kiến thức (5’)
Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua.
_ GV yêu cầu HS thi đua đọc bảng nhân hoặc chia theo ý muốn à Nhóm nào đọc to, rõ và thuộc thì thắng.
_ Nêu vai trò của số 0 và số 1 trong phép nhân và chia ?
à Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện tập (10’)
Phương pháp: Thực hành, thi đua
* Bài 1: Tính nhẩm
_ Yêu cầu lớp làm bài, sửa bài bằng hình thức nêu miệng.
à Nhận xét.
* Bài 2: Tính nhẩm theo mẫu
_ GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu. GV lưu ý: khi làm bài vào vở chỉ cần ghi : 30 x 3 = 90. không cần ghi đầy đủ các bước tính nhẩm như mẫu.
* Bài 3: Tìm x
_ GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết của phép nhân.
_ Yêu cầu HS làm bài, 4 HS lên bảng sửa bài.
à Nhận xét.
* Bài 4: Giải toán
_ GV yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề và nêu cách giải.
_ Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ.
à Nhận xét.
Hoạt động 3 : Củng cố (4’)
_ GV tổ chức HS thi đua: Hai đội A – B thi đua xếp 4 hình tam giác thành hình vuông à Đội nào xếp đúng, nhanh sẽ thắng.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò : ( 1’)
_ Về làm bài trong SGK.
_ Chuẩn bị : Luyện tập chung.
_ Nhận xét tiết học./.
_ Hát
_ HS thực hiện.
_ HS nêu.
_ HS thi đua.
_ HS nêu.
_ HS làm bài, nêu miệng.
2 x 3 = 6 3 x 4 = 12
6 : 2 = 3 12 : 3 = 4
……… ………
_ HS theo dõi.
_ HS thực hiện.
20 x 4 = 80 20 x 3 = 60
40 x 2 = 80 20 x 5 = 100
…… ……
_ HS nêu.
y : 2 = 2 4 x x = 28
y = 2 x 2 x = 28 : 4
y = 4 x = 7.
Giải:
Số tờ báo mỗi tổ có là:
24 : 4 = 6 (tờ)
Đáp số: 6 tờ.
_ HS thi đua.
{ RÚT KINH NGHIỆM:
Tập viết:
Tập đọc:
Đạo đức:
Toán:
Thứ sáu ngày 25 tháng 03 năm 2005
TIẾT 54 Chính tả
KIỂM TRA: ĐỌC
TIẾT 54 Thể dục
TIẾT 54
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Làm quen với trò chơi ném vòng.
Kỹ năng: Yêu cầu biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động.
Thái độ: Trật tự không xô đẩy.
II. CHUẨN BỊ:
Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
Còi, vòng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
_ Xoay cổ tay, xoay vai, xoay đầu gối, xoay hông.
_ Ôn bài bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản :
_ Trò chơi “ Tung vòng vào đích”
_ Kiểm tra một số HS còn lại.
3. Phần kết thúc :
_ Đi đều theo 4 hàng dọc.
_ Tập một số động tác thả lỏng.
_ GV và HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
5’
1’
2’
1’
2’
25’
18 – 20’
5’
5’
1’
1’
2’
1’
_ Theo đội hình hàng ngang.
_ Theo đội hình hàng dọc.
_ GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, cho một số HS chơi thử. Chia tổ tự chơi. Khoảng cách giữa các vạch giới hạn đến đích : 1,5 m – 2 m. HS tập hợp thành hàng dọc sau vạch chuẩn bị. Khi có lệnh, HS có lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến vào vạch giới hạn, lần luợt tung 5 vòng vào đích, sau đó lên nhặt vòng đặt ở vạch chuẩn bị để bạn tiếp theo chơi. GV nên có hình thức khen kịp thời để kích thích HS chơi.
_ Theo đội hình hàng ngang. GV tiến hành kiểm tra những HS còn lại.
_ Theo đội hình hàng ngang.
_ Về tập chơi cho quen.
TIẾT 27 Tập làm văn
KIỂM TRA: VIẾT
TIẾT 135 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức : Củng cố bảng nhân chia, vận dụng vào việc giải toán.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh, thành thạo.
Thái độ: Tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, hình.
HS: VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : (1’)
2. Bài cũ : Luyện tập chung (4’)
_ Yêu cầu 2 HS lên sửa bài 3.
à Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới : Luyện tập chung
_ Hôm nay, chúng ta rèn kỹ năng giải toán có phép chia, tính giá trị biểu thức à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Ôn kiến thức (5’)
Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua.
_ GV yêu cầu HS thi đua đọc bảng nhân hoặc chia theo ý muốn à Nhóm nào đọc to, rõ và thuộc thì thắng.
_ Nêu cách tính giá trị biểu thức ?
à Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện tập (10’)
Phương pháp: Thực hành, thi đua
* Bài 1: Tính nhẩm
_ Yêu cầu lớp làm bài, sửa bài bằng hình thức nêu miệng.
à Nhận xét.
* Bài 2: Tính
_ Yêu cầu HS làm bài, 4 HS lên làm ở bảng phụ.
* Bài 3: Giải toán
_ Yêu cầu HS đọc đề, phân tích nêu cách giải.
_ Yêu cầu lớp làm vào vở, 2 HS lên làm ở bảng phụ.
à Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Củng cố (4’)
Phương pháp: Thi đua.
_ Đọc bảng chia 5, 4.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò : ( 1’)
_ Về làm bài 3.
_ Chuẩn bị : Đơn vị, chục trăm, nghìn.
_ Nhận xét tiết học./.
_ Hát
_ 2 HS lên bảng.
_ HS đọc.
_ HS nêu.
_ HS thực hiện.
2 x 4 = 8 3 x 5 = 15
8 : 2 = 4 15 : 3 = 5
_ HS thực hiện.
3 x 4 + 8 = 12 + 8
= 20
0 : 4 + 6 = 0 + 6
= 6
_ HS thực hiện.
a. Giải:
Số HS mỗi nhóm là
12 : 4 = 3 (HS)
Đáp số: 3 HS.
b. Giải:
Số nhóm chia được là:
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số: 4 nhóm
_ HS thi đua.
{ RÚT KINH NGHIỆM:
Chính tả:
Thể dục:
Tập làm văn:
Toán:
Ngày …. tháng … năm 2005
KHỐI TRƯỞNG
Phạm Thị Phương Đông
Ngày …… tháng … ... năm 200…
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
File đính kèm:
- GAK2 TUAN 27.doc