Giáo án Lớp 2 Học kì 2 Trường TH Tiểu Cần A

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa có vẻ đẹp riêng và có ích cho cuộc sống; trả lời được câu hỏi 1, 2, 4- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

Bảng viết sẵn nội dung luyện đọc.

 

doc336 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Học kì 2 Trường TH Tiểu Cần A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lên bốc thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK. - Giáo viên nhận xét cho điểm : 3. Ôn đáp lời khen ngợi: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh thực hành theo nhóm đôi ở nhóm và trước lớp - Nhận xét. 4. Ôn luyện câu hỏi “Vì sao?” - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Nêu kết quả. - Nhận xét, chốt lời giải đúng . -Nhận xét, kết luận. 5.Củng cố : - Nhận xét tiết học – tuyên dương. 7-8 em bốc thăm thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK -1 em nêu yêu cầu - 1 học sinh nói lời khen – 1 học sinh nói lời đáp (thực hiện ở nhóm và trước lớp) – Nhận xét. - VD về lời đáp: a/ Việc này dễ lắm bà ạ!/ Cháu biết là nhờ ba dạy cho đấy ạ! b/ Cháu cảm ơn dì! Cháu sẽ cố gắng nhiều hơn nữa. c/ Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Tại mình đứng gần nó ấy mà. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở - Nêu kết quả - Nhận xét. a/ Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài? b/ Vì sao chàng thuỷ thủ thoát nạn? c/ Vì sao Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh? Toán (Tiết 173) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. - Biết tính chu vi hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS KK 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu học sinh xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh lên bảng sửa bài - Nhận xét kết quả. Bài 3: - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con. Bài 4: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh lên bảng sửa bài - Nhận xét kết quả. Bài 5: - Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh làm vào bảng nhóm. 3. Tổng kết: - Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương. - Xem giờ và đọc: Đồng hồ A: 5 giờ 15 phút Đồng hồ B: 9 giờ rưỡi Đồng hồ C:12 giờ 15 phút - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Sửa bài – Nhận xét. Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 699, 728, 740, 801 - Học sinh làm lần lượt vào bảng con. - 85 + 75 + 312 39 25 7 46 100 319 - Tính - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Sửa bài – Nhận xét. 24 + 18 – 28 = 42 – 28 3 x 6 : 2 = 18 : 2 = 14 = 9 - Đọc đề bài. - Làm bài – Nhận xét. Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 5 + 5 + 5 = 15 (cm) hoặc 5 x 3 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm.. Luyện từ và câu (Tiết 35) ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - TIẾT 6. I. Mục tiêu - Kiểm tra lấy điểm đọc. - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước; Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”; Điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học Các phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1.Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Ôn luyện tập đọc: - Gọi học sinh lên bốc thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK. - Giáo viên nhận xét cho điểm : . Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm. . Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. . Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. . Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 3. Ôn đáp lời từ chối: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh thực hành theo nhóm đôi ở nhóm và trước lớp - Nhận xét. 4. Ôn câu hỏi “Để làm gì?” - Chia nhóm. - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh thảo luận nhóm – Trình bày – Nhận xét. 5. Ôn về dấu câu: - Gọi học sinh đọc đoạn văn. - Câu chuyện buồn cười như thế nào? - Yêu cầu học sinh điền dấu câu vào đoạn văn. - Gọi học sinh lên bảng sửa bài. - Nhận xét, cho điểm. 6. Tổng kết: - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. 7-8 em bốc thăm thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK -1 em nêu yêu cầu - 1 học sinh nói lời từ chối – 1 học sinh nói lời đáp (thực hiện ở nhóm và trước lớp) – Nhận xét. VD về lời đáp: a/ Vâng! Nhưng lần sau, làm xong bài, anh cho em đi với nhe1 b/ Vậy chúng mình cùng chơi, được không? / Khi nào chơi xong, cậu cho mình mượn nhé! c/ Vậng! Cháu sẽ không trèo nữa. -1 em nêu yêu cầu - Thảo luận – Trình bày – Nhận xét. Kết quả: a/ … để người khác qua suối không bị ngã nữa. b/ … để an ủi sơn ca. c/ … để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. - Đọc đoạn văn. - Dùng sai từ, gọi “tắm” bằng “tưới” - Học sinh làm vào vở. - Lên bảng sửa bài. Kết quả: Ô thứ 1, 4: điền dấu phẩy Ô thứ 2, 3: điền dấu chấm than. Bồi dưỡng HSG ( TLV) ÔN TẬP I. Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết đoạn văn ngắn kể về người thân. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1: Điền các từ ngữ dưới đây vào chỗ trống thích hợp:vâng lời, giúp đỡ, khuyên bảo, yêu quý, kính yêu. Bé Tâm ở với bà ngoại. Thường ngày Tâm vẫn ……… bà, xâu kim cho bà may vá. Tâm hay trèo cây. Bà ……. Không được làm như vậy. Tâm …… bà. Tâm hết lòng ………. Bà cũng rất ……… Tâm. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài. + Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về người mẹ của mình - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể về nghề nghiệp, dáng người, mái tóc, nụ cười, kể về sự quan tâm của mẹ đối với em. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc bài làm – Nhận xét. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3/ Tổng kết: GV nhận xét tiết học – tuyên dương - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài – nhận xét. - Thứ tự các từ điền vào là: giúp đỡ, khuyên bảo, vâng lời, kính yêu, yêu quý - Làm bài vào vở - Đọc bài làm – nhận xét. - Làm bài vào vở. - Đọc bài làm – Nhận xét. a/ Ừ! Nhanh lên bạn nhé! b/ Vâng! Khi nào bố làm việc xong, bật ti vi dùm con, bố nhé! Thứ năm Tập viết (Tiết 35) ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - TIẾT 7. I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn tập, kiểm tra đọc. - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước; Dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng viết sẵn nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1.Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Ôn luyện tập đọc: - Gọi học sinh lên bốc thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK. - Giáo viên nhận xét cho điểm : . Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm. . Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. . Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. . Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 3. Nói – đáp lời an ủi. - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi nói – đáp lời an ủi. - Giáo viên nhận xét – Kết luận. 4. Kể chuyện theo tranh. - Goị 1 em nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lần lượt từng tranh. - Gọi học sinh nêu nội dung tranh. - Chia nhóm - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc bài làm. - GV nhận xét sửa chữa – cho điểm. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học – Tuyên dương. 7-8 em bốc thăm thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK -1 em nêu yêu cầu. - Học sinh sinh thảo luận nhóm nói – đáp lời an ủi. VD về lời đáp: a/ Cảm ơn bạn! Mình đau quá.(mình không sao) b/ Cháu cảm ơn ông không trách mắng cháu! Sau này cháu sẽ cẩn thận hơn. c/ Vâng! Con sẽ vâng lời mẹ. -1 em nêu yêu cầu - Quan sát – Nêu nội tranh - Học sinh thảo luận kể ở nhóm. - Nêu trước lớp - Nhận xét. - Làm bài vào vở - Đọc bài làm. Toán (Tiết 174) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS KK 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Tổ chức cho học sinh nêu tiếp sức. Nhận xét kết quả. Bài 2: - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh lên bảng sửa bài. Bài 3: - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con. Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh làm vào bảng nhóm. 3. Tổng kết: - Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương. - Tính nhẩm. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Tham gia trò chơi – Nhận xét. 5 x 6 = 30 36 : 4 = 9 1 x 5 : 5 = 1 4 x 7 = 28 25 : 5 = 5 0 x 5 : 5 = 0 3 x 8 = 24 16 : 4 = 4 0 : 3 : 2 = 0 2 x 9 = 18 9 : 3 = 3 4 : 4 x 1 = 1 - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Lên bảng sửa bài. 482 > 480 300 + 20 + 8 < 338 987 < 989 400 + 60 + 9 = 469 1000 = 400 + 600 700 + 300 > 999 - Học sinh làm lần lượt vào bảng con. - 72 + 602 + 323 + 48 - 347 - 538 27 35 6 48 37 4 45 637 329 96 310 534 - Đọc đề bài. - Làm bài – Nhận xét. Bài giải: Tấm vải hoa dài là: 40 - 16 = 24 (m) Đáp số: 24m. Thứ sáu Tập làm văn (Tiết 35) THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 ( ĐỌC) Chính tả (Tiết 70) THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 ( VIẾT) Toán (Tiết 170) THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 SINH HOẠT TẬP THỂ. 1/ Sơ kết hoạt động tuần 35: - Lớp trưởng sơ kết việc thực hiện nội quy nhà trường. - Các nhóm bình chọn bạn được tuyên dương . - Giáo viên nhận xét- Tuyên dương- Nhắc nhở học sinh . 2/ Kế hoạch hè: - Nhắc nhở học sinh vui chơi hè an toàn, thường xuyên ôn bài (đọc, viết, làm toán), chuẩn bị tốt kiến thức để học ở lớp 3. 3/ Văn nghệ- vui chơi: - Tổ chức cho học sinh múa hát, chơi trò chơi./ Duyệt của BGH

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 - HK 2.doc
Giáo án liên quan