Giáo án lớp 2 Buổi chiều Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

Cho học sinh củng cố lại các bài tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Tự thuật

- Ôn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc to, rõ ràng, rành mạch, phát âm rõ ràng.

Học sinh khá giỏi: *GV nhắc HS chú ý nghe bạn phát biểu ý kiến để thống nhất cách nhận xét.

* Qua câu chuyện em có sự nhận xét đánh giá gì về bản thân ?

- Giáo dục học sinh ôn tập tốt.

II - CHUẨN BỊ:

GV: Các phiếu ghi các bài tập đọc, bảng phụ, SGK

 HS: SGK, vở, bút, thước.

 

doc51 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 22741 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Buổi chiều Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u hs ôn lại cách đọc bài theo vai (nếu có) Ôn kể chuyện: -Giáo viên đọc cho hs lên kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện em thuộc trong các tuần đã học. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Hs nêu các bài tập đọc đã học trong tuần 21, 22, 23. - Lần lượt từng hs đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi. Học sinh khá giỏi đọc bước đầu tập đọc diễn cảm. - hs ôn lại cách đọc bài theo vai (nếu có) - hs thi kể từng đoạn chuyện - Thi kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét cách kể của bạn. 3. Củng cố:- Gọi học sinh đọc lại 2 bài tập đọc vừa ôn. 4. Dặn dò:- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài . Nhận xét chung tiết học : Tuyên dương – nhắc nhở. --------------------------------------0------------------------------------------ TUẦN 24 Giáo án: Buổi sáng Ngày soạn: 15/2/2014 Ngày dạy: Thứ năm: 20 /2/2014 (Dạy lớp 2a2 Tiết 4) MOÂN: Phát triển năng khiếu (Tiếng Việt) Tiết 48 BÀI: ÔN TẬP ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU tuần 20, 21 I/ MỤC TIÊU. - Ôn luyện những kiến thức về luyện từ và câu. Tuần 20, 21. - Dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT3a/ 11). HS khá giỏi làm thêm bài 3b. - Giúp hs nhận biết các loài chim, tạo được những hình ảnh so sánh. Bài tập 2/ 18 . Bài tập trang 11, 12, 18: ( trong Vở thực hành Tiếng Việt và Toán lớp 2 tập 1 ( Hỗ trợ học buổi thứ hai- Tiết 2 tuần 20, 21) - Giáo dục Hs yêu quý và bảo vệ các loài chim. II/ CHUẨN BỊ: Bảng nhóm ghi bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Bài cũ. Ôn tập các bài tập đọc, kể chuyện trong tuần 19, 20. Gọi 3 học sinh đọc; mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi trong bài. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào vở Tiếng việt chiều. Bài tập trang 11, 12, 18: ( trong Vở thực hành Tiếng Việt và Toán lớp 2 tập 1 ( Hỗ trợ học buổi thứ hai- Tiết 2 tuần 20, 21) Bài 2 /Tiết 2 /11: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu của bài. Cho 1 hs làm bài vào bảng nhóm. Cho lớp làm bài vào bảng con. - Nhận xét HS làm bài. Chữa bài nếu sai. Bài 3a /Tiết 2 /11,12: HS khá giỏi tự nghiên cứu làm thêm bài 3b. - Gọi HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm miệng bài. - Nhận xét HS làm bài. Chữa bài nếu sai. Bài 2 /Tiết 2 /18: - Gọi HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu của bài. - Cho 1 hs làm bài vào bảng nhóm. - Lớp làm bài vào vở. - Nhận xét HS làm bài. - Học sinh làm bài vào vở Tiếng Việt chiều. Bài tập trang 11, 12, 18: ( trong Vở thực hành Tiếng Việt và Toán lớp 2 tập 1 ( Hỗ trợ học buổi thứ hai- Tiết 2 tuần 20, 21) Bài 2 /Tiết 2 /11: Điền vào dấu chấm hoặc dấu chấm than: 2 HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu của bài. 1 hs làm bài vào bảng nhóm. Lớp làm bài vào bảng con. Lớp nhận xét . Chữa bài . Hoa Hồng bám vào cành bưởi, đu người lên. Từ trên cao, nó thấy cảnh vật thật đẹp. Nó reo lên; Ôi, đẹp quá ! Nhưng mặt trời lên cao, những tia nắng chói chang hút dần dòng nhựa trong Hoa Hồng . Hoa Hồng lả đi. Nó gọi Mặt Trời: Ông Măt Trời ơi, cứu cháu với ! Mặt Trời bảo: Sao cháu lại trèo lên đó? Không có mẹ Đất, cháu sống sao được. Hãy trở về với mẹ Đất đi . Bài 3 a/Tiết 2 /11,12: HS khá giỏi tự nghiên cứu làm thêm bài 3b. HS đọc yêu cầu. HS làm miệng bài. Lớp theo dõi nhận xét . Chữa bài . Thay cụm từ khi nào trong các câu sau bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. M: Khi nào các bạn nghỉ hè? Bao giờ các bạn nghỉ hè? Lúc nào các bạn nghỉ hè? a) Khi nào bạn về quê thăm ông bà? Bao giờ bạn về quê thăm ông bà? Lúc nào bạn về quê thăm ông bà? Khi nào bạn vẽ xong bức tranh này? Bao giờ bạn vẽ xong bức tranh này? Lúc nào bạn vẽ xong bức tranh này? Bài 2 /Tiết 2 /18: Nối cho đúng để tạo hình ảnh so sánh: 2 HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu của bài. 1 hs làm bài vào bảng nhóm. Lớp làm bài vào vở. Lớp theo dõi nhận xét bài trên bảng . Chữa bài . a) Kêu 1) như cú b) Dũng mãnh 2) như cắt c) Mắt tinh 3) như cuốc d) Nói 4) như khướu e) Nhanh 5) như đại bàng Củng cố: GV cùng học sinh hệ thống lại bài. - Các loài chim có ích lợi gì? Các loài chim có ích lợi: bắt sâu phá hoại mùa màng giúp bà con nông dân, nuôi chim để làm chim cảnh như chim: khướu, sáo, vẹt,… - Các em cần làm gì đối với các loài chim? Yêu quý và bảo vệ các loài chim. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. 4. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở ----------------------------------------------0--------------------------------------- TUẦN 25 Giáo án: Buổi sáng Ngày soạn: 22/2/2014 Ngày dạy: Thứ năm: 28 /2/2014 (Dạy lớp 2a2 Tiết 4) MOÂN: Phát triển năng khiếu (Tiếng Việt) Tiết 50 BÀI: ÔN TẬP ÔN TẬP LÀM VĂN + TẬP VIẾT I/ MỤC TIÊU. - Ôn luyện kĩ năng kể về tập làm văn - Ôn luyện những chữ hoa đã học rong tuần 24. - Giáo dục hs kiên trì, yêu Tiếng Việt. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò 1.Bài cũ. kiểm tra chuẩn bị của hs.. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Hôm nay chúng ta ôn lại các bài Tập làm văn và tập viết đã học tuần 24. Ôn tập làm văn. - Ra đề. Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề. -Yêu cầu hs thực hành làm bài vào vở. - Yêu cầu hs viết câu trả lời cho nội dung chuyện Vì sao? - Khi viết câu em cần chú ý điều gì? -Nhận xét. Ôn tập viết - Yêu cầu hs nêu các chữ hoa đã học tuần 24 -Yêu cầu hs luyện viết chữ hoa theo cỡ vừa, cỡ nhỏ vào bảng con. - Yêu cầu hs viết vào vở . - Thu một số bài chấm. 3.Củng cố: - Yêu cầu hs tập nói lời an ủi. 4.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài tiếp theo. -Nhận xét chung tiết học. - hs đọc đề. - hs thực hành viết bài - Khi viết câu em cần ghi đủ ý. Đầu câu viết hoa cuối câu ghi dấu chấm. - Nêu các chữ hoa đã học - Viết chữ hoa đã học vào bảng con. - hs viết vào vở . - Hs nói lời an ủi. ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ BÀI: ÔN TẬP CHÍNH TẢ. I MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả. - Trình bày đúng hình thức đọan văn xuôi. - HS khá giỏi làm BT trong VBTTH tuần 24 - Giáo dục Hs rèn chữ giữ vở. II CHUẨN BỊ GV : nội dung bài tập viết . Hs: Vở ghi chính tả, bảng con. III HỌAT ĐỘNG DAY HỌC: 1: Bài cũ: Gv đọc cho HS viết bảng con: trú mưa, chuyền cành, truyền tin, chú ý. - Nhận xét 2: Bài mới: Giới thiệu bài : Sơn Tinh Thuỷ Tinh Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Giáo viên đọc cho hs viết bài: - Gọi hs đọc đoạn viết. Yêu cầu hs nêu từ khó viết có trong đoạn viết. - Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con. - Giáo viên đọc bài cho hs viết bài. Đọc từng cụm từ, câu ngắn cho hs viết bài. Nhắc hs tư thế ngồi viết. - Đọc bài cho hs soát lỗi chính tả. - Thu vở chấm một số bài. - hs đọc đoạn viết. - hs nêu từ khó viết có trong đoạn viết. - hs luyện viết từ khó vào bảng con. - nghe viết bài. - Dùng bút chì soát lỗi chính tả. 3.Củng cố:-Yêu cầu hs viết mỗi chữ sai viết lại 2 dòng đúng. HS khá giỏi làm BT trong VBTTH tuần 24 4.Dặn dò: Về nhà xem lại bài. Đọc lại chữ đúng đã sửa. Chuẩn bị bài: Bé nhìn biển. - Nhận xét tiết học. I/ Mục tiêu. Củng cố bài chính tả: Thư Trung thu. 1/ Rèn kĩ năng chính tả :- Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn 1 viết từ: Mỗi năm đến thư này. Trình bày đúng các dấu câu của đoạn 1 trong bài “ Thư Trung thu.”. 2/ Bài tập: Làm được BT1 a. Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập b. 3/ Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ, SGK, các dạng bài tập. Hs: vở Tiếng Việt chiều II/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ. Viết về một bạn lớp em. - Gọi một số em đọc bài làm của mình. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Ôn chính tả - Gv đọc đoạn viết bài: Thư Trung thu (bốn dòng đầu) + Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? + Các chữ đầu câu phải viết như thế nào? +Ngòai các chữ đầu câu trong bài này chúng ta còn phải viết hoa chữ nào vì sao ? - Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó, dễ lẫn - Yêu cầu hs viết các từ vừa tìm được vào bảng con. - Gv nhận xét, sửa bài. Nhắc nhở tư thế , cách cầm bút trước khi viết. - Đọc cho hs viết bài. - Đọc cho hs soát lỗi chính tả. - Thu 5 - 7 bài chấm, nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1/VBTTH / 4, 5: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. - Cho 1 em làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, sửa bài. Bài 1: a) Điền vào chỗ trống: l hoặc n. Sau …ớp vỏ cứng Hẹn ước mầm xanh …á vàng ủ đất …uôi hạt …ứt nanh Cây xanh nhẫn …ại Trải đông gian …an Ươm mầm xanh biếc Đón chào xuân sang. Phạm Đình Ân. Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập b. b) Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu ngã. Dịu dàng và nhẹ nhàng Vân là chị nắng xuân, Hung hăng hay giận dư Là ánh nắng mùa hè. Vàng hoe như muốn khóc Chăng ai khác nắng thu. Mùa đông khó hu hu Bơi vì không có nắng. Mai Anh Đức. 3. Củng cố: - Yêu cầu hs đọc lại bài tập 4 . Dặn dò: Về nhà sửa lỗi chính tả. Ghi nhớ để viết đúng chính tả. - Nhận xét chung tiết học. - 2 hs đọc bài viết của mình. - Nhận xét bài của bạn. - Theo dõi đọc thầm. - HS trả lời -. Từ Bác, các cháu - Phải viết hoa. - Viết hoa chữ Bác vì tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. Viết hoa chữ Tết Trung thu vì Trung thu: rằm tháng tám âm lịch, m một ngày Tết của thiếu nhi. - HS tìm và viết các từ khó, dễ lẫn: Tết Trung thu, Bác, mỗi năm, nhiều lắm, trả lời, thư này. - Hs viết các từ vừa tìm được vào bảng con. - Nghe –viết bài. - Hs soát lỗi chính tả: dùng bút chì để sóat lỗi, chữa bài Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 em làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, sửa bài. a) Điền vào chỗ trống: l hoặc n. Sau lớp vỏ cứng Hẹn ước mầm xanh Lá vàng ủ đất Nuôi hạt nứt nanh Cây xanh nhẫn nại Trải đông gian nan Ươm mầm xanh biếc Đón chào xuân sang. Phạm Đình Ân. Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập b. b) Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu ngã. Dịu dàng và nhẹ nhàng Vẫn là chị nắng xuân, Hung hăng hay giận dữ Là ánh nắng mùa hè. Vàng hoe như muốn khóc Chẳng ai khác nắng thu. Mùa đông khó hu hu Bởi vì không có nắng. Mai Anh Đức. Đổi chéo vở kiểm tra. Hs đọc lại bài tập. - H s lắng nghe để thực hiện.

File đính kèm:

  • docPhát triển Năng Khiếu tiếng Việt Lớp 2.doc
Giáo án liên quan