- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng.
24 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 buổi 1 Tuần 4 Năm 2009- 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n và viết lùi vào 1 ô ly
-Viết hoa tên bài (Trên ) và tên riêng của loài vật ( Dế Mèn , Dế Trũi )
- Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con các từ khó : Dế Trũi, rủ nhau, say ngắm, bèo sen, trong vắt…
- Hai em lên bảng viết.
- Lớp nghe đọc chép vào vở.
- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Chia thành 4 nhóm các nhóm cử đại diện lên bảng thi tìm tiếng có iê / yê
- Nhận xét bài bạn . Đọc đồng thanh và ghi vào vở.
- Hai em nêu bài tập 3.
- Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để em bằng lòng nghe theo mình còn
-“giỗ ông”: lễ cúng tưởng nhớ khi ông đã mất
- dỗ dành, dỗ ngọt ; giỗ tổ, ngày giỗ
- dòng sông, dòng nước ; ròng ròng, vàng ròng ...
- Ba em lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài bạn , đọc đồng thanh các từ và ghi vào vở.
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa.
******************************************************************
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 20: 28 + 5
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giảI bài toán bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng gài - que tính.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
+HS1 : đọc thuộc lòng bảng các công thức 8 cộng với 1 số .
+ HS2: Tính nhẩm : 8 + 3 + 5 ; 8 + 4+2
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu phép cộng 28 + 5
- Nêu bài toán : có 28 que tính thêm 5 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
* Tìm kết quả :
- Yêu cầu lấy 2 bó que tính và 8 que tính .
- GV: Có 28 que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục 8 vào cột đơn vị .
- Yêu cầu lấy thêm 5 que tính.
- Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài dưới 8 que tính và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 8 và nói :
- Thêm 5 que tính .
- Nêu : 8 que tính rời với 2 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành một chục. 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục. 3 chục với 3 que tính rời là 33 que. Vậy 28 + 5 = 33
* Đặt tính và tính :
- Gọi một em lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình .
c. Luyện tập :
*Bài 1(cột 1, 2, 3):
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
*Bài 3:
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một em lên chữa bài .
- Tóm tắt : Gà : 18 con
Vịt : 5 con
Gà và Vịt : ...con?
- Nhận xét bài làm của học sinh.
*Bài 4:
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm?
- Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở.
- Mời một em lên vẽ trên bảng.
- Gọi học sinh nêu tên đoạn thẳng vừa vẽ được
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
* Chú ý: Đối với 3 HS học hoà nhập không làm BT1 (cột 3) và BT4
- Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo một yêu cầu của giáo viên.
- Nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe và phân tích bài toán .
- Ta thực hiện phép cộng 28 + 5
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu .
- Lấy 28 que tính để trước mặt .
- Lấy thêm 5 que tính
- Làm theo các thao tác như giáo viên sau đó đọc kết quả 28 cộng 5 bằng 33
28 * Viết 28 rồi viết 5 xuống dưới sao +5 cho 5 thẳng cột với 8 viết dấu +
33 kẻ vạch ngang. Cộng từ phải sang trái: 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 thẳng cột với 8 và 5 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 vào cột chục .
* Vậy : 28 + 5 = 33
- Một em đọc đề bài.
- Tự làm bài vào vở, hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Đọc đề.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng giải bài .
- Nhận xét bài làm của bạn.
* Giải : Số con gà và vịt có là :
18 + 5 = 23 ( con )
Đ/S : 23 con.
- Một em đọc đề bài
- Dùng bút viết chấm 1 điểm trên giấy đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm tìm vạch chỉ 5 cm trên thước chấm điểm thứ 2 nối 2 điểm lại với nhau.
- HS tự vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Lớp theo dõi và chỉnh sửa .
- 1 HS nêu.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập.
***********************************
Thể dục
Tiết 7: động tác chân - trò chơI kéo cưa lừa xẻ
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết cách thực hiện 4 động tác Vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện :
- Sân trường, vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn nơi tập .
- Chuẩn bị còi , kẻ sân cho trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
III. Nội dung và phương pháp :
Phần
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu:
2: Phần cơ bản
3.Phần kết thúc:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung giờ học (1-2’)
Ch - HS chạy nhẹ nhành trên địa hình tự nhiên theo hàng dọc 50-60 m.
- Đi đường theo vòng tròn và hít thở sâu (1-2’)
- Trò chơi khởi động :(1-2’)
- KTBC: Gọi 2 HS lên tập 2 động tác đã học .
- GV nhân xét đánh giá
- Ôn hai động tác vươn thở và tay(1-2 lần )
+Động tác chân: GV làm mẫu vừa hô to để HS tập theo (lần 1: GV vừa giải thích vừa làm mẫu lần 3- 4: GV hô nhịp không làm mẫu.
- Thi thực hiện 3 động tác.
- Theo dõi HS tập luyện, nhận xét, tuyên dương.
Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”(3-4’)
- GV nhắc lại cách chơi và cho hai cặp lên làm mẫu – sau đó chia tổ để chơi .
- Cúi người thả buông lỏng (5-6 lần )
- Cúi lắc người thả lỏng ( 5- 6 lần)
- Lớp ôn lại 3 động tác đã học - - GV nhận xét giờ học .
- HS thực hiện
- HS thực hiện chơi
- 2 HS lên thực hiện
- HS làm theo GV lần 1,2,3,4
- Lần 5: HS thi xem tổ nào có nhiều người tập đúng đẹp nhất
- Chia tổ tập luyện
- Từng tổ lên trình diễn.
- HS thực hiện
- HS thực hiện .
**************************************
Thể dục
Tiết 8: ĐộNG TáC LƯờN.
TRò CHƠI “KéO CƯA LừA Xẻ”
I. MụC TIÊU:
- Biết cách thực hiện 4 ĐT Vươn thở, tay, chân và lườn của Bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi trò chơi và thực hiện yêu cầu của trò chơi.
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN:
- Địa điểm. Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP :
Phần
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu:
2.Phần cơ bản:
3: Phần kết thúc :
GV nhận lớp phổ biến nộidung, yêu cầu giờ học (1-2’)
- Kiểm tra bài cũ.
- Cho 2 HS lên tập 3 động tác đã học.
- Lớp ôn lại 3 động tác vươn thở, tay, chân.
+ Động tác lườn : ( 4-5lần )
- GV làm mẫu 1 lần
- Cán sự làm mẫu và điều khiển lớp làm theo
-
- GV quan sát, sửa sai cho HS
- Cúi người thả lỏng 5-10 lần. Nhảy thả lỏng nhảy đổi chân 1 cách tự do nhẹ nhàng, hai tay và toàn thân thả lỏng .
- Củng cố: Lớp ôn lại 4 động tác đã học
- Dặn về nhà tập thuộc 4 động tác
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
(1-2’)
Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn (1’)
- HS thực hiện
- HS theo dõi.
- Lớp chia 4 tổ để tổ tưởng điều khiển tập
- Từng tổ lên trình diễn.
- HS thực hiện.
******************************************************************
Thứ bảy ngày 19 tháng 9 năm 2009
Tập làm văn
Tiết 4: tập nói lời cảm ơn - xin lỗi
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Nói dược 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3).
- HS khá, giỏi làm được BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 3
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng kể lại câu chuyện “ Gọi bạn” theo tranh minh họa
- Đọc danh sách tổ mình trong bài TLV tiết trước
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1:
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
- Em sẽ nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa?
- Nhận xét tuyên dương những em biết nói lời cảm ơn lịch sự.
- Hướng dẫn tương tự với các tình huống còn lại.
- Sau mỗi em nói gọi em khác nhận xét bổ sung .
- Lắng nghe chỉnh sửa cho học sinh.
*Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2.
- Hướng dẫn tương tự như bài tập 1.
- Nhắc nhớ học sinh khi nói lời xin lỗi cần có thái độ thành khẩn.
- Mời hai đội, mỗi đội cử 2 bạn lên bảng tập nói.
- Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét.
* Bài 3 :
- Yêu cầu đọc đề bài.
- Treo bức tranh 1 lên bảng và hỏi :
- Tranh vẽ gì?
- Khi nhận được quà bạn nhỏ phải nói gì?
- Hãy dùng lời của em kể lại bức tranh này, trong đó có sử dụng lời cảm ơn.
- Yêu cầu nhiều bạn nối tiếp đứng lên nhìn tranh tập nói.
- Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4:
- Yêu cầu học sinh tự viết vào vở những điều đã nói ở trên dựa theo một trong hai bức tranh.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
- Hai em lần lượt trả lời trước lớp.
- HS1 : Kể chuyện “ Gọi bạn” theo tranh
- HS2 đọc danh sách tổ mình …
- Lắng nghe, vài em nhắc lại tên bài .
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Cám ơn bạn! Mình Cám ơn bạn! Cám ơn bạn nhé! Bạn thật tốt không có bạn thì mình bị ướt hết rồi.
- Theo dõi nhận xét bạn.
- Cô giáo cho em mượn cuốn sách : - Em cám ơn cô ! Em xin cám ơn cô ạ !
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Đọc đề bài.
- Lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Em lỡ bước giẫm vào chân bạn : - Ôi ! Tớ xin lỗi bạn !/ Tớ xin lỗi bạn nhé ! / Ôi, Mình vô ý quá cậu cho mình xin lỗi nhé !
- Nhận xét thứ tự các câu văn : b - d - a - c.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Quan sát và nêu :
- Một bạn nhỏ đang được nhận quà của mẹ
- Bạn phải cảm ơn mẹ.
- Một số em nói.
+ Mẹ mua cho Ngọc một con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa hai tay ra nhận và lễ phép nói : “Con cám ơn mẹ !”
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- HS khá, giỏi làm BT4
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
******************************************************************
Ban giám hiệu ký duyệt:
File đính kèm:
- GA LOP 2buoi 1 TUAN 4 20092010.doc