Giáo án Lớp 2 buổi 1 Tuần 4

A. MỤC TIÊU:

 - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.

 - Biết số hạng, tổng.

 - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

 - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng.

B. ĐỒ DÙNG:

 - 3 thẻ chục và 14 que tính

 

doc12 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 buổi 1 Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
em lên bảng sửa bài tập về nhà -Yêu cầu tìm tổng biết các số hạng lần lượt là : a) 9 và 7 ; b) 39 và 6 ; c) 29 và 45 - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : *Bài 1(cột 1, 2, 3): - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính . - Giáo viên nhận xét đánh giá *Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu 2 em lên bảng đặt tính và tính - Gọi 3 em lần lượt nêu lại cách thực hiện: 19 + 9 ; 81 + 9 ; 20 + 39 - Ycầu lớp viết kết quả vào vở bài tập *Bài 3 (cột 1): - Mời một học sinh đọc đề bài . - Viết lên bảng : 9 + 5 ... 9 + 6 - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Ta phải điền dấu gì? Vì sao? - Trước khi điền dấu ta cần phải làm gì? - Có còn cách nào khác không? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi một em đọc bài chữa miệng. - Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . *Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ. Dặn HS về ôn bài. - Ba em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính. - Học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Một em đọc đề bài. - Đọc nối tiếp mỗi em một phép tính cho đến hết. - Em khác nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Lớp thực hiện đặt tính và tính ra kết quả. - 3 em nêu cách đặt tính và cách tính mỗi em một phép tính. - Lớp ghi kết quả vào vở. - Một em đọc đề bài. - Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm thích hợp - Điền dấu < vì 9 + 5 = 14 ; 9 + 6 = 15 mà 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 + 6 - Phải thực hiện phép tính - Có, đó là : 9 = 9 mà 5 < 6 nên 9 + 5 < 9 + 6 - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em nêu miệng kết quả tính - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Lớp tự làm bài. - Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - Lắng nghe. Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 Toán Tiết 19: 8 cộng với một số 8 +5 I. Mục đích yêu cầu : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng cộng 8 với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. đồ dùng dạy học : - Bảng gài - que tính. III. các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà - Yêu cầu thực hiện 19 + 25 và 9 +5 nêu cách đặt tính - 39 + 15 và 18 + 25 nêu cách đặt tính . - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu phép cộng 8 + 5 - Yêu cầu lấy 8 que tính. - GV : Gài 8 que tính lên bảng gài. - Yêu cầu lấy thêm 5 que tính .Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài và nói: Thêm 5 que tính - Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính? Hãy viết phép tính? -Viết phép tính này theo cột dọc? - Em làm thế nào ra 13 que tính? * GV nêu: 8 que tính thêm 2 que tính là 10 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính là 13 que tính. Vậy 8 cộng 5 bằng 13. * Hướng dẫn thực hiện tính viết. - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 8 cộng với một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép cộng trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 8 cộng với một số . - Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòn c. Luyện tập : *Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Yêu cầu đọc chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá *Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Bài toán có dạng gì ? - Ta phải lưu ý điều gì ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Nêu cách thực hiện : 8 + 8 ; 8 + 7 - Ycầu lớp viết kết quả vào vở bài tập *Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Bài toán cho biết gì về số tem? - Muốn biết số tem của hai bạn tất cả có bao nhiêu ta làm như thế nào? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Tóm tắt : - Hà có : 8 con tem - Mai có : 7 con tem -Tât cả có ....con tem ? d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn cộng 8 với một số ta làm như thế nào? *Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai em lên bảng mỗi em làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính. - Học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe. Vài em nhắc lại tên bài. - Lấy 8 que tính để trước mặt. - Lấy thêm 5 que tính - Gộp lại đếm và đọc to kết quả 13 que tính . - Tách 5 que thành 3 và 2; 8 với 2 là 10, 10 với 3 là 13 que - Thựchiện phép tính 8 + 5 8 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 thẳng + cột hàng đơn vị, dưới 8 và 5, 5 viết 1 vào cột chục. 13 - Tự lập công thức : 8 + 2 = 10 * Lần lượt các tổ đọc đồng 8 + 3 = 11 thanh các công thức, cả 8 + 4 = 12 lớp đọc đồng thanh theo ...... yêu cầu của giáo viên . 8 + 9 = 17 - Một em đọc đề bài. - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức - Đọc chữa bài: 8 cộng 2 bằng 10,...8 cộng 9 bằng 17. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Tính viết theo cột dọc. - Viết số sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, cột chục thẳng với chục. - Lớp thực hiện vào vở. - Hai em nêu: 8 cộng 7 bằng 15 viết 5 thẳng cột với 8 và 7 viết 1 vào cột chục - Một em đọc đề - Số tem của cả hai bạn . - Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem. - Thực hiện phép tính cộng : 8 + 7 - Một em lên bảng làm. Giải : - Số con tem cả hai bạn có tất cả là : 8 + 7 = 15 ( con tem ) ĐS: 15 con tem - Một em khác nhận xét bài bạn . - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Thể dục Tiết 8: ĐộNG TáC LƯờN. TRò CHƠI “KéO CƯA LừA Xẻ” I. MụC TIÊU: - Biết cách thực hiện 4 ĐT Vươn thở, tay, chân và lườn của Bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi trò chơi và thực hiện yêu cầu của trò chơi. II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN: - Địa điểm.Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị một còi III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP : Phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu: 2.Phần cơ bản: 3: Phần kết thúc : GV nhận lớp phổ biến nộidung, yêu cầu giờ học (1-2’) - Kiểm tra bài cũ. - Cho 2 HS lên tập 3 động tác đã học. - Lớp ôn lại 3 động tác vươn thở, tay, chân. + Động tác lườn : ( 4-5lần ) - GV làm mẫu 1 lần - Cán sự làm mẫu và điều khiển lớp làm theo - - GV quan sát, sửa sai cho HS - Cúi người thả lỏng 5-10 lần. Nhảy thả lỏng nhảy đổi chân 1 cách tự do nhẹ nhàng, hai tay và toàn thân thả lỏng . - Củng cố: Lớp ôn lại 4 động tác đã học - Dặn về nhà tập thuộc 4 động tác - Nhận xét tiết học. - Học sinh dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp (1-2’) Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn (1’) - HS thực hiện - HS theo dõi. - Lớp chia 4 tổ để tổ tưởng điều khiển tập - Từng tổ lên trình diễn. - HS thực hiện. Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Toán Tiết 20: 28 + 5 I. Mục đích yêu cầu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giảI bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng gài - que tính. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà +HS1 : đọc thuộc lòng bảng các công thức 8 cộng với 1 số . + HS2: Tính nhẩm : 8 + 3 + 5 ; 8 + 4+2 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu phép cộng 28 + 5 - Nêu bài toán : có 28 que tính thêm 5 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? * Tìm kết quả : - Yêu cầu lấy 2 bó que tính và 8 que tính . - GV: Có 28 que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục 8 vào cột đơn vị . - Yêu cầu lấy thêm 5 que tính. - Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài dưới 8 que tính và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 8 và nói : - Thêm 5 que tính . - Nêu : 8 que tính rời với 2 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành một chục. 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục. 3 chục với 3 que tính rời là 33 que. Vậy 28 + 5 = 33 * Đặt tính và tính : - Gọi một em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu nêu lại cách làm của mình . c. Luyện tập : *Bài 1(cột 1, 2, 3): - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Yêu cầu 1 em lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét đánh giá *Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời một em lên chữa bài . - Tóm tắt : Gà : 18 con Vịt : 5 con Gà và Vịt : ...con? - Nhận xét bài làm của học sinh. *Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm? - Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở. - Mời một em lên vẽ trên bảng. - Gọi học sinh nêu tên đoạn thẳng vừa vẽ được d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo một yêu cầu của giáo viên. - Nhận xét bài bạn . - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Lắng nghe và phân tích bài toán . - Ta thực hiện phép cộng 28 + 5 - Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - Lấy 28 que tính để trước mặt . - Lấy thêm 5 que tính - Làm theo các thao tác như giáo viên sau đó đọc kết quả 28 cộng 5 bằng 33 28 * Viết 28 rồi viết 5 xuống dưới sao +5 cho 5 thẳng cột với 8 viết dấu + 33 kẻ vạch ngang. Cộng từ phải sang trái: 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 thẳng cột với 8 và 5 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 vào cột chục . * Vậy : 28 + 5 = 33 - Một em đọc đề bài. - Tự làm bài vào vở, hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau. - Em khác nhận xét bài bạn. - Đọc đề. - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng giải bài . - Nhận xét bài làm của bạn. * Giải : Số con gà và vịt có là : 18 + 5 = 23 ( con ) Đ/S : 23 con. - Một em đọc đề bài - Dùng bút viết chấm 1 điểm trên giấy đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm tìm vạch chỉ 5 cm trên thước chấm điểm thứ 2 nối 2 điểm lại với nhau. - HS tự vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng vẽ. - Lớp theo dõi và chỉnh sửa . - 1 HS nêu. - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập. *********************************************************************** ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 buoi 1 Tuan 4The.doc
Giáo án liên quan