Giáo án lớp 1B tuần 22

Buổi chiều

Luyện Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC BÀI 91: OA- OE

I. Mục tiêu

 Học sinh luyện đọc các tiếng, từ, câu chứa vần oa, oe

 Rèn kĩ năng tự tin, đọc to rõ ràng, lưu loát cho HS.

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ

III. Hoạt động dạy - học

1. Giới thiệu bài: 2P

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Luyện đọc (25p)

 - Yêu cầu học sinh đọc các âm, tiếng, từ, câu trong bài 78 theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp:

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1B tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc toàn bài trên bảng và sau đó đọc sgk b. Luyện viết ở vở Tập viết - HS viết vào vở tập viết oang , vỡ hoang , oăng , con hoẵng - GV quan sát hướng dẫn HS viết bài .Cho HS nhắc tư thế ngồi viết đúng . Chú ý chỉnh sửa và chỉnh sửa cho HS - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài trong vở. - HS viết bài - GV theo dõi . - GV nhận xét bài viết của HS Nghỉ giữa tiết c. Luyện nói - HS nêu chủ đề luyện nói . áo choàng , áo len , áo sơ mi - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV HS luyện nói theo nhóm 2 người HS luyện nói trước lớp GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: (5P) GV chỉ bảng HS đọc toàn bài Tổ chức cho HS thi tìm tiếng mang vần oang , oăng GV nhận xét giờ học ./. ________________________________ Sinh hoạt lớp Sinh hoạt cuối tuần I.Mục tiêu - Học sinh nắm được những việc mà lớp và bản thân mình đã làm được và chưa làm được trong tuần 22 - HS biết những kế hoạch tuần 23 để thực hiện cho tốt II.Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức : 5P HS hát tập thể 1 bài GV giới thiệu tiết SHTT 2. GV nhận xét tình hình tuần 22 : 20P * ưu điểm : - HS đến lớp đúng giờ, chuyên cần , vệ sinh sạch sẽ - Nền nếp lớp học ổn định - Sinh hoạt đội đúng quy định * Tồn tại : - Một số HS chưa ngoan , ngồi học còn nói chuyện riêng, chữ viết con cẩu thả : Tuấn Vũ, Bách - Quên bút, sách vở : ............................ - Một số bạn không học bài cũ : Trà, Bách - Bầu HS xuất sắc , tuyên dương:.................................. 3. Kế hoạch tuần23 : 10P - Dạy học tuần 22 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nội quy nhà trường đề ra. - Đến trường không được ăn quà vặt . - Thi đua học tốt, vệ sinh lớp học sạch sẽ - Các bạn bị phê bình cần phải cố gắng hơn. - Tăng cường luyện chữ viết và luyện đọc trơn, luyện làm toán. 3 Dặn dò : 3P - GV nhận xét chung giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài trong các ngày nghỉ. ___________________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội Cây rau I. Mục tiêu Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. Chỉ được rễ , thân , lá , hoa của rau * GDKNS : Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch ( HĐ2) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy - học 1. Bài cũ : 3P HS xem tranh ở tiết trước, mô tả lại (2- 3 em) GV nhận xét, khen ngợi 2. Bài mới a. GTB ( 2 phút).GV và HS giới thiệu cây rau của mình - GV hỏi HS : Cây rau em mang đến có tên gì ? Nó được trồng ở đâu ? b. Các hoạt động : Hoạt động 1. HS quan sát cây rau ( 10 phút) Mục đích : Giúp HS biết tên và phân biệt được loại rau này với rau khác - GV chia lớp thành nhóm nhỏ , quan sát cây rau và trả lời các câu hỏi. + Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau mà em mang đến lớp. + Em thích ăn loại rau nào? - GV kiểm tra kết quả hoạt động nhóm - Các nhóm lên trình bày - HS khác bổ sung GV kết luận : Có rât nhiều loại rau : ( GV kể tên các loại rau mà HS mang tới lớp ) - Các cây rau đều có rễ , thân , lá - Có loại rau ăn lá : xà lách , bắp cải - Có loại rau ăn cả lá và thân như : rau muống , rau dền , rau cải - Có loại rau ăn củ : cà rốt , củ cải - Có loại rau ăn quả : Cà chua , bí , bầu, dưa chuột - Có loại rau ăn hoa : thiên lí Nghỉ giữa tiết .Hoạt động 2. Làm việc theo nhóm với SGK ( 10 phút) Mục đích : - Nhằm giúp HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong Sgk . - Biết lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phảI rửa rau thật sạch trước khi ăn. - HS quan sát các hình SGK và trả lời câu hỏi theo nhóm . ? Các em thường ăn loại rau nào. ? Tại sao ăn rau lại tốt. ? Trước khi ăn rau ta cần phải làm gì. - 1 số nhóm HS trả lời , HS khác bổ sung GV nhận xét, kết luận. + Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, tránh táo bón , tránh bị chảy máu chân răng + Rau được trồng ở ngoài ruộng và trong vườn , trên nương nên dính rất nhiều bụi bẩn .Vì vậy ta cần phải rửa sạch rau trước khi ăn. Hoạt động 3. Trò chơi đố bạn rau gì ( 8 phút) Mỗi tổ cử một bạn lên chơi và cầm khăn bịt mặt Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang GV đưa cho mỗi HS 1 cây rau . Em hãy đoán xem đấy là loại rau gì? - HS sờ và ngửi mùi để đoán xem đó là cây rau gì ? Ai đoán nhanh và đúng thì em đó sẽ thắng cuộc 3. Củng cố, dặn dò (2p) - Nhắc HS ăn rau thường xuyên và phải ăn rau được rửa thật sạch. - Dặn dò: xem trước bài học sau. _______________________ Luyện toán ôn luyện chung I. Mục tiêu HS củng cố kiến thức về giải toán có lời văn, cộng trừ đơn vị đo độ dài Củng cố kiến thức về trình bày bài giải II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học Giới thiệu bài : 2P Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : Tính a. 5cm + 3 cm = b. 7cm- 2cm = 12cm + 6cm = 16cm - 4cm= 3cm + 7cm = 15cm - 5cm= 11cm + 8cm = 18cm - 7cm = HS làm mẫu bài 1 : cộng như cộng Số tự nhiên rồi thêm đơn vị đo cm HS làm vào vở, GV gọi 2 HS làm bảng lớp Lớp, GV nhận xét,, chữa bài Bài 2 : Nhà em có 14 chậu hoa, mẹ mua thêm 4 chậu hoa nữa. Hỏi nhà em có tất cả bao nhiêu chậu hoa ? 3 HS đọc bài toán GV hướng dẫn tìm hiểu đề toán kết hợp với tóm tắt bài toán Nhà em có mấy chậu hoa ? (14 chậu hoa) Mẹ mua thêm mấy chậu ? (4 chậu hoa) Bài toán hỏi gì ? (Có tất cả bao nhiêu chậu hoa) HS giải vào vở, 1 HS làm bảng phụ Nhận xét, chữa bài Tóm tắt Bài giải Có : 14 chậu hoa Nhà em có tất cả số chậu hoa là : Thêm : 4 chậu hoa 14+ 4 = 18 (chậu hoa) Có tất cả....chậu hoa ? Đáp số : 18 chậu hoa Nghỉ giữa tiết Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau : Tổ 1 : 6 bạn Tổ 2 : 10 bạn Cả hai tổ....bạn ? GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi để viết câu lời giải HS thi đua làm bài theo nhóm 4, nhóm nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc GV, lớp nhận xét Bài giải Cả hai tổ có số bạn là : + 10 = 16 (Bạn) Đáp số : 16 bạn Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi : GV yêu cầu HS viết các câu lời giải khác cho bài tập 2, 3 HS viết vào vở nháp, đọc trước lớp - Số chậu hoa nhà em có là - Số bạn cả hai tổ có là - Tất cả có số bạn là : - Tất cả có số chậu hoa là : ___________________________ Tự học Tự ôn luyện: Toán, tiếng việt, tự nhiên và xã hội I.Mục tiêu Củng cố kiến thức theo nhóm luyện tự nhiên xã hội, toán, tiếng việt Rèn kĩ năng tự học cho HS II.Đồ dùng dạy học Sách, bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Phân nhóm học sinh: 3P - Giáo viên phân học sinh thành 3 nhóm và vị trí ngồi Nhóm 1: Những học sinh luyện tự nhiên xã hội Nhóm 2: Những học sinh luyện tiếng việt Nhóm 3: Những học sinh luyện toán Nhiệm vụ và hoạt động của các nhóm: 27P Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, học sinh: Hoàn thành vở bài tập tự nhiên và xã hội GV cho HS mở vở điền các bộ phận của cây rau HS điền sau đó vẽ và tô màu cây rau GV theo dõi uốn nắn cho HS. Sau khi làm xong, nhóm này luyện đọc trên bảng phụ Nhóm 2: Giáo viên giao nhiệm vụ, học sinh làm việc theo nhóm - Học sinh đọc lại các bài đã học trong tuần từ bài 90 đến bài 94 - Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh yếu Luyện đọc thêm: Một mình ở trên cao mặt trời rất buồn. Nó muốn có bạn. Nhờ con người, Mặt Trời làm quen được với Bò Vàng hay rống oang oang, với Vịt Trắng thích kêu quạc quạc, với Vẹt Xanh luôn miệng liến thoắng. Cuối cùng, Mặt trời kết bạn với Gà Trống vì nó mê tiếng hát của chú. - Giáo viên nhận xét học sinh đọc bài Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành vở bài tập toán HS làm thêm sau khi hoàn thành : Nhà em có 10 con gà và 8 con vịt. Hỏi nhà em có tất cả bao nhiêu con gà và vịt ? - Yêu cầu học sinh viết. - Học sinh làm bài – giáo viên hướng dẫn thêm 3) Đánh giá kết quả : 3P - Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các nhóm - Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân thực hiện tốt. 4) Củng cố, dặn dò: 2P GV nhận xét tiết học ______________________________________________________________________ Tuần 23 Hoạt động tập thể ATGT: Bài 5 đi bộ qua đường an toàn Giáo dục kĩ năng sống I/ Mục tiêu: HS Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường. Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi an toàn dành cho người đi bộ khi qua đường. Biết động cơ và tiếng còi của ôtô, xe máy. Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.quan sát` hướng đi của các loại xe. Giáo dục kĩ năng II. Chuẩn bị: Tiếng các phương tiện III Nội dung an toàn giao thông - Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn. - Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn và đi trên vỉa hè, nếu không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm thì đi xuống lòng đường nhưng quan sát vào lề đường, - Qua đường có vạch đi bộ qua đường( phân biệt với vạch sọc dài báo hiệu xe giảm tốc độ)cẩn thận khi qua đường. IV. Các hoạt động: 1 Giới thiệu bài : 2P 2 Hoạt động 1 :Quan sát đường phố. -Hs quan sát lắng nghe, phân biệt âm thanh của động cơ, của tiếng còi ô tô, xe máy. - Nhận biết hướng đi của các loại xe. - Xác định những nơi an toàn để đi bộ,và khi qua đường. + chia thành 3 hoặc 4 nhóm yêu cầu các em nắm tay nhau đi đến địa điểm đã chọn, hs quan sát đường phố nếu không có gv gợi ý cho hs nhớ lại đoạn đường gần nơi các em hàng ngày qua lại. Gv hỏi : Đường phố rộng hay hẹp? Đường phố có vỉa hè không? Em thấy người đi bộ ở đâu ? Các loại xe chạy ở đâu ? Em có nhìn thấy đèn tín hiệu, vạch đi bộ qua đường nào không ? Kết luận: + Khi đi bộ một mình trên đường phố phải đi cùng với người lớn. + Phải nắm tay người lớn khi qua đường. + Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua thì người đi bộ có thể đi xuống lòng đường, nhưng cần đi sát vỉa hè nhờ người lớn dắt qua khu vực đó. - Không chơi đùa dưới lòng đường. Hoạt động 2 : Thực hành đi qua đường Chia nhóm đóng vai : một em đóng vai người lớn, một em đóng vai trẻ em dắt tay qua đường. Chomột vài cặp lần lượt qua đường,các em khác nhận xét có nhìn tín hiệu đèn không, cách cầm tay, cách đi ... Gv : Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua đường.Chú ý quan sát hướng đi của động cơ. 3.Củng cố:- Hs nhắc lại bài học. Khi đi bộ trên đường phố cần phải phải nắm tay người lớn.đi trên vỉa hè . - Yêu cầu hs nhớ lại những quy định khi đi bộ qua đường. 4. GDKNS: - GV nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docLOP 1B TUAN 22.doc
Giáo án liên quan