Giáo án lớp 1 tuần thứ 26

Tiết 1,2:Tập đọc: Bàn tay mẹ

I/Mục đích yêu cầu:

-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

-Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

-Trả lời được câu hỏi 1, 2

II/Chuẩn bị:

-Tranh vẽ minh hoạ trong SGK .

-Bộ chữ.

III/Hoạt động dạy và học:

Tiết 1

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần thứ 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
… bảy mươi mốt. HS thảo luận lập các số và nêu: 72, 73, 74, 75, …. Học sinh đọc cá nhân. Đọc nhanh. Viết số. Học sinh viết số. Sửa bài ở bảng lớp. Dưới lớp đổi vở cho nhau. Viết số thích hợp vào ô trống. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng: 70, 71, 72, 73, …. Học sinh nêu: Viết số thích hợp. Học sinh làm bài, sửa bài miệng: 80, 81, 82, 83, …. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng: 90, 91, 92, 93, …. Đổi vở để sửa bài. Viết theo mẫu. … số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. … đúng ghi Đ, sai ghi S … Đ. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh viết, đọc, phân tích. Tiết 4:Âm nhạc Hoà bình cho bé (Tiết 1) I/Mục tiêu: -Học sinh biết hát theo giai điệu và lời ca. -Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II/Chuẩn bị: -Hát chuẩn xác bài: Hòa bình cho bé. -Hình ảnh tượng trưng cho hòa bình. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: -Cho học sinh hát lời 1, 2, 3, 4 bài Quả. -Nhận xét. 3-Bài mới: Giới thiệu Học bài: Hòa bình cho bé. a.Hoạt động 1: Dạy hát. -Giáo viên hát mẫu. -Giới thiệu bảng lời ca. -Giới thiệu tranh ảnh minh họa. -Giáo viên cho đọc lời ca. -Giáo viên dạy hát từng câu. b.Hoạt động 2: Dạy vỗ tay. -Vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca. Hát: Cờ hòa bình bay phấp phới. x x x x x x -Tương tự vỗ đệm bằng nhạc cụ sẵn có của lớp. 4-Củng cố: -Tổ chức cho HS chia đội và thi đua biểu diễn. -Nhận xét. 5-Dặn dò: -Ôn lại bài Quả, bài Hòa bình cho bé. Hát. Học sinh hát. Học sinh cảm nhận. Học sinh theo dõi. Học sinh đọc đồng thanh. Cả lớp hát, sau đó chia nhóm, các nhóm lần lượt tập hát cho đến khi thuộc bài. Học sinh hát và vỗ tay, gõ nhạc cụ. Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010 Tiết 1:Toán Tiết 104: So sánh các số có hai chữ số I/Mục tiêu: -Học sinh biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số ; nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. II/Chuẩn bị: -Que tính, bảng gài, thanh thẻ. -Bộ đồ dùng học toán. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: -Gọi 3 học sinh lên viết các số từ 70 đến 79, 80 đến 89, 90 đến 99. -Nhận xét. 3-Bài mới: Giới thiệu Học bài: So sánh các số có hai chữ số. a.Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65. -Giáo viên treo bảng phụ có gắn sẵn que tính. +Hàng trên có bao nhiêu que tính? +Hàng dưới có bao nhiêu que tính? +So sánh số hàng chục của 2 số này. +So sánh số ở hàng đơn vị. +Vậy số nào bé hơn? +Số nào lớn hơn? +Khi so sánh 2 chữ số mà có chữ số hàng chục giống nhau thì làm thế nào? -So sánh các số 34 và 38, 54 và 52. b.Hoạt động 2: Giới thiệu 63 > 58. -Giáo viên gài vào hàng trên 1 que tính và lấy bớt ở hàng dưới 7 que tính. +Hàng trên còn bao nhiêu que tính? +Phân tích số 63. +Hàng dưới có bao nhiêu que tính? +Phân tích số 58. +So sánh số hàng chục của 2 số này. +Vậy số nào lớn hơn? 63 > 58. Khi so sánh 2 chữ số, số nào có hàng chực lớn hơn thì số đó lớn hơn. -So sánh các số 48 và 31, 79 và 84. c.Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. +So sánh 44 và 48 làm sao? -So sánh 85 và 79. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. +Phải so sánh mấy số với nhau? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. -Tương tự như bài 2 nhưng khoanh vào số bé nhất. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. -Từ 3 số đã cho con hãy viết theo yêu cầu. 4-Củng cố: -Đưa ra 1 số phép so sánh yêu cầu học sinh giải thích đúng, sai. 62 > 26 đúng hay sai? 59 < 49 60 > 59 5-Dặn dò: -Về nhà tập so sánh các số có hai chữ số. -Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh lên bảng viết. 3 học sinh đọc các số đó. 62, 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị. 65, 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. … bằng nhau. … 2 bé hơn 5. … 62 bé hơn 65. … 65 lớn hơn 62. … so sánh chữ số hàng đơn vị. Học sinh theo dõi và cùng thao tác với giáo viên. … 63 que tính. … 6 chục và 3 đơn vị. … 58 que tính. … 5 chục và 8 đơn vị. … 6 lớn hơn 5. 63 lớn hơn. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu: điền dấu >, <, = thích hợp. Học sinh làm bài, 3 học sinh lên bảng sửa bài. Khoanh vào số lớn nhất. … 3 số. Học sinh làm bài. 4 em thi đua sửa. Khoanh vào số bé nhất. Học sinh làm bài. Thi đua sửa nhanh, đúng. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. … 46, 67, 74. 74, 67, 46. … đúng vì số hàng chục 6 lớn hơn 2. Tiết 2: Tập viết: Tô chữ hoa : C , D , Đ I/Mục tiêu: -Học sinh tô được các chữ C,D,Đ hoa. -Viết đúng các: vần an – at, anh- ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ , sạch sẽ… kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. II/Chuẩn bị: -Chữ mẫu C, D, Đ; vần an – at, anh –ach; từ bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài mới: -Giới thiệu: Tô chữ C,D,Đ hoa và tập viết các từ ngữ ứng dụng. a.Hoạt động 1: Tô chữ hoa. -Giáo viên gắn chữ mẫu. +Chữ C gồm những nét nào? Quy trình viết: Từ điểm liền nhau, đặt bút đến đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng 1 đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền. -GV viết mẫu +Chữ D, Đ gồm những nét nào ? Quy trình viết: Đặt bút viết nét lượn cong, lượn vòng qua thân nét nghiêng, viết nét cong phải kéo từ dưới lên. -GV viết mẫu b.Hoạt động 2: Viết vần. -Giáo viên treo bảng phụ. -GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ. c.Hoạt động 3: Viết vở. -Nhắc lại tư thế ngồi viết. -Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. -Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. -Thu chấm. -Nhận xét. 3-Củng cố: Thi đua: mỗi tổ tìm tiếng có vần an – at viết vào bảng con. -Nhận xét. 4-Dặn dò: -Về nhà viết phần còn lại Hát. Học sinh quan sát. Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau. Học sinh viết bảng con. Nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên HS viết bảng con . Học sinh đọc các vần và từ ngữ. Học sinh viết bảng con. Học sinh nêu. Học sinh viết theo hướng dẫn. Học sinh thi đua giữa 2 tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng. Tiết 3: Kể chuyện: Tiết 4:Tự nhiên xã hội Con gà I/Mục tiêu: -HS nêu được ích lợi của con gà. -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. II/Chuẩn bị: -Tranh ảnh về con gà. -Vở bài tập. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: Con cá. +Nêu các bộ phận của con cá. +Ăn thịt cá có lợi gì? -Nhận xét. 3-Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Con gà. a.Hoạt động 1: Quan sát và làm vở bài tập. Cho học sinh quan sát tranh vẽ. -Cho HS quan sát và làm vào phiếu bài tập. +Nêu yêu cầu bài 1. +Bài 2 yêu cầu gì? b.Hoạt động 2: Đi tìm kết luận. +Hãy nêu tên các bộ phận bên ngoài của con gà. +Gà di chuyển bằng gì? +Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở điểm nào? +Gà cung cấp cho ta những gì? -Cho học sinh lên bảng chỉ lại các bộ phận bên ngoài của gà. Kết luận: Gà là 1 con vật có lợi, cần phải chăm sóc và bảo vệ. 4-Củng cố: Trò chơi: Tôi là …. -Chia thành 2 đội. -Nêu cách chơi: Đội A nói tôi là gà trống, thì đội B gáy ò ó o … và ngược lại, đội nào làm sai yêu cầu sẽ thua. 5-Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Con mèo. Hát. Học sinh quan sát. HS tự mình ghi tên các bộ phận của con gà vào vở bài tập. Nối ô chữ với từng bộ phận của con gà. Nối ô chữ với từng hình vẽ sao cho phù hợp. … đầu, mình, lông, chân. … bằng chân. Gà trống mào to, biết gáy, gà mái bé hơn biết đẻ trứng, …. … thịt, trứng, lông. Học sinh lên nhìn tranh và chỉ. Lớp chia thành 2 nhóm và tham gia chơi. Thứ sáu, ngày 12 tháng 3 năm 2010 Tiết 1, 2: Tập đọc: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 (Đề của trường) Tiết 3:Chính tả: Cái Bống I/Mục đích yêu cầu: -HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài đồng dao: Cái Bống trong khoảng 10 – 15 phút. -Điền đúng vần anh, ach ; chữ ng , ngh vào chỗ trống. -Làm bài tập 2, 3. II/Chuẩn bị: -Bảng phụ có ghi bài thơ. -Vở viết, bảng con. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: -Gọi HS viết: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. -Chấm vở học sinh. -Nhận xét. 3-Bài mới: Giới thiệu: Viết bài Cái Bống. a.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. -Giáo viên gài bảng phụ. -Phân tích tiếng khó. -Giáo viên đọc cho học sinh viết. -GV lưu ý HS cách trình bày bài thơ lục bát. -Thu vở chấm. -Nhận xét. b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. +Tranh vẽ gì? -Tương tự cho bài 3. ngà voi chú nghé 4-Củng cố: -Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. +Khi nào viết ng? ngh? 5-Dặn dò: -Ôn lại quy tắc chính tả. -Các em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài. Hát. Học sinh viết bảng lớp. Học sinh đọc bài trên bảng. Tìm tiếng khó viết trong bài. Viết tiếng khó. HS nghe và chép chính tả vào vở … hộp bánh , túi xách 2 học sinh làm bảng lớp. Lớp làm vở. Tiết 4:Thủ công Cắt, dán hình vuông (Tiết 1) I/Mục tiêu : -HS biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông. -Kẻ, cắt và dán được hình vuông; có thể kẻ, cắt được hình theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng và hình dán tương đối phẳng. II/Chuẩn bị : -HV mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô.Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn . -Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.1 tờ giấy vở HS có ô. Giấy màu có kẻ ô, vở thủ công. III/Các hoạt động dạy-hoc chủ yếu : 1-Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -GV hd HS quan sát HV mẫu ( H1). Gơi ý HS bằng các câu hỏi: + HV có mấy cạnh ? ( 4 cạnh ). + Độ dài các cạnh như thế nào ?( có 4 cạnh bằng nhau) . 2-Giáo viên hướng dẫn mẫu : -GV hướng dẫn cách kẻ HV. -GV hướng dẫn cắt rời HV và dán ( SGV . H2). -GV hd cách kẻ HV đơn giản hơn . ( H 3 ) 3-Học sinh thực hành : -HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô. -Đánh dấu 2 điểm AB kẻ nối 2điểm đó, được đoạn thẳng AB -Đánh dấu 2 điểm CD và kẻ tiếp đoạn thẳng CD các đều đoạn thẳng AB -Trong khi HS thực hành , GV quan sát để kịp thời uốn nắn , giúp đỡ những em còn lúng túng chưa kẻ được. III/Nhận xét –dặn dò : -GV nhận xét về thái độ học tập ,sự chuẩn bị và kĩ năng thực hành của HS . -GV dặn dò HS chuẩn bị giấy màu có kẻ ô và một tờ giấy vở HS có kẻ ô ,bút chì , thước kẻ, kéo , hồ, vở thủ công để bài “ Cắt , dán hình vuông”

File đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 26.doc
Giáo án liên quan