Tiếng Việt: Bài 35: uôi, ươi (T1)
I.Mục tiêu:
- HS đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ, câu ứng dụng:
tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười
“Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.”
-Viết được: uôi, ươi, múi bưởi, nải chuối.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: “Chuối, bưởi, vú sữa”
- Giáo dục học sinh biết tự bảo cây xanh .
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ như SGK . Vật thật: 1quả bưởi, 1 nải chuối
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 9 - Trường Tiểu học Gio Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rồi chữa bài
T? Đối với bài 2+1=1+2 không cần tính, điền ngay dấu =. Vì sao? (vì khi đổi chỗ các số trong phép cộngthì kết quả không đổi)
d.Bước 4: Tập nêu tình huống biểu thị qua tranh
H quan sát tranh và nêu bài toán- viết phép tính thích hợp
T gọi H đọc phép tính
2.Hoạt động 2: Trò chơi
T nêu tình huống H ghép phép tính thích hợp
T tính điểm thi đua cho các tổ
3.Hoạt động nối tiếp: T nhận xét- dặn dò: làm BT trong VBT toán
d²c
Thứ năm Soạn:27/10/09 Giảng:29/10/09
Tiếng Việt: Bài 38: ao, eo(T1)
I.Mục tiêu:
- HS đọc được: ao, eo, chú mèo, ngôi sao.Đọc được từ, đoạn thơ ứng dụng:
cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ
“ Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo”
-Viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao
- Phát triến lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
- Giáo dục học sinh biết tự bảo cây xanh .
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ, vật: con mèo, ngôi sao, tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói .
III.Các hoạt động dạy học:
A, Bài cũ:
4 tổ viết 4 từ: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay, tưới cây.
H đọc bài trong SGK
T kiểm tra vở BT TV HS làm ở nhà
T nhận xét bài cũ
B, Bài mới:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
T giới thiệu trực tiếp, ghi bảng, đọc –H đọc: ao, eo.
2.Hoạt động 2: Dạy vần
a. Bước 1: Vần ao
+ Nhận diện vần: (T tô chữ và nói) vần eo có e đứng trước có o đứng sau
T dắt e và o tạo eo
T? Hãy so sánh eo với e, eo với o?
H trả lời 3 em
+ Đánh vần vần: H ghép eo
T? Hãy phân tích vần eo? (3 em) T ghi bảng
H đánh vần: e-o-eo (CN-nhóm-lớp)
+ Đánh vần tiếng: .
T?Có vần eo, muốn có có tiếng mèo ta làm thế nào ? (thêm b trước eo và dấu huyền trên e) H phân tích tiếng “mèo”
H đánh vần tiếng “mèo” (CN-lớp)
+T giới thiệu con mèo H nêu tên con vật-T ghi bảng
T cho HS đọc: eo - mèo - con mèo (5 em - lớp)
b. Bước 2: Dạy vần ao( tương tự vần eo với ao – sao – ngôi sao)
c. Bước 3: Hd HS viết
T viết mẫu- H tập viết vào bảng con: eo, ao, con mèo, ngôi sao.
d. Bước 4: Đọc từ ngữ ứng dụng
2-3 H đọc từ - gạch chân tiếng có vần eo, ao.
T giải thích từ: leo trèo.
T đọc mẫu
d²c
Tiếng Việt: Bài 38: ao, eo (T2)
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Bước 1: Luyện đọc
+Luyện đọc vần ở tiết 1 (CN-nhóm-lớp): eo, mèo, con mèo- ao, sao, ngôi sao
+ Đọc câu ứng dụng:
Hd HS quan sát tranh và nhận xét: Tranh vẽ gì?
H trả lời: tranh vẽ suối, bé….
H đọc câu: CN-lớp T theo dõi chỉnh sửa cách đọc cho H
T đọc mẫu 3H đọc lại
b. Bước 2: Luyện viết:
Hd HS tập viết lần lượt từng dòng vào vở: eo, ao, con mèo, ngôi sao.
T uốn nắn chỉnh sửa sai cho HS
c. Bước 3: Luyện nói:
3H đọc tên bài “Gió, mây, mưa, bão lũ”
Hd HS quan sát và thảo luận
T? Tranh vẽ gì?
T? Trên đường đi học về gặp trời mưa em làm như thế nào?
T? Khi nào em thích có gió?
T? Trước khi mưa to em thấy bầu trời như thế nào?
T? Trời như thế nào gọi là bão? …lũ?
T? Khi trời bão lũ em chú ý điều gì?
T khuyến khích động viên H nói thành câu
d. Bước 4: H chơi tìm tiếng mới
2 nhóm chơi 1 lần: Tìm nhanh tiếng mới có vần eo, ao.
H khác cổ động viên cho bạn
H & T nhận xét tính điểm thi đua
4. Hoạt động nối tiếp:
T chỉ cho H đọc lại toàn bài . T? Hãy so sánh 2 vần vừa học hôm nay?
T nhận xét giờ học- dặn dò: làm BT trong VBT TV, đọc bài trong SGK
d²c
Toán Kiểm tra định kỳ (giữa kỳ I)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra H về kiến thức cơ bản trong nữa học kỳ I:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Cộng trong phạm vi 5
- So sánh các số trong phạm vi 10
- Cấu tạo các số từ 1 đến 10
- Nhận dạng các hình vuông, hình tam giác
- HS làm quen với bài kiểm tra giấy
II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra
III. Đề thi đáp án: Do nhà trường ra
d²c
Thứ sáu Soạn: 27/10/09 Giảng:30/10/09
Tiếng Việt : Tập viết tuần 7: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi…
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Viết đúng các từ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi,...kiểu chữ viết thường.
- H khá giỏi viết đủ số dòng quy địnhtrong vở tập viết.
- H có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết, bảng kẻ ô ly.
III. Các hoạt động dạy _học:
1. Hoạt động 1: Bài cũ:
T đọc H viết vào bảng con : mỗi tổ 1 từ : cái còi, bé gái, lái xe.
3H đọc bài 32 trong sgk.
T nhận xét ghi điểm.
2. Hoạt động 2:
T hướng dẫn mẫu, viét mẫu.
T hướng dẫn học sinh vừ viết vừ phân tích cách viết : xưa kia, mùa dưa, ngà voi,..
Lưu ý: H các nét nổi giữa các con chữ trong 1 tiếng, đánh dấu thanh trên âm nào cho đúng.Khoảng cách gữa các tiếng, từ.
H đọc lại các từ trên bảng.
3. Hoạt động 3: Thực hành:
a. Bước 1:
H tập viết vào bảng con lần lượt các từ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi,…
T uốn nắn chỉnh sửa sai cho H.
T nhận xét tuyên dương những em viết đẹp.
b. Bước 2:
H tập viết vào vở
T? Ngồi viết như thế nào cho đúng?
H viết vào vở
T nhắc nhở uốn nắn cho H.
4. Hoạt động nối tiếp :
T tổng kết nhận xét giờ học - tuyên dương những em viết tiến bộ.
T dặn H : luyện viết : bói cá, bữa trưa.
d²c
Tiếng Việt : Tập viết tuần 8: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Viết đúng các từ : đồ chơi, tươi cười, ngày hội,vui vẻ.kiểu chữ viết thường.
- H khá giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
- H có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết, bảng kẻ ô ly.
III. Các hoạt động dạy _học:
1. Hoạt động 1: Bài cũ:
T đọc H viết vào bảng con : mỗi tổ 1 từ : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
T kiểm tra VBT của học sinh.
T nhận xét ghi điểm.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
T hướng dẫn mẫu, viết mẫu.
T hướng dẫn học sinh vừa viết vừa phân tích cách viết : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
Lưu ý: H các nét nổi giữa các con chữ trong 1 tiếng, đánh dấu thanh trên âm nào cho đúng.Khoảng cách gữa các tiếng, từ.
H đọc lại các từ trên bảng.
3. Hoạt động 3: Thực hành:
a. Bước 1:
H tập viết vào bảng con lần lượt các từ : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
T uốn nắn chỉnh sửa sai cho H.
T nhận xét tuyên dương những em viết đẹp.
b. Bước 2:
H tập viết vào vở tập viết
T? Ngồi viết như thế nào cho đúng?Cầm bút ntn? đặt vở sao cho dễ viết?
H viết vào vở
T nhắc nhở uốn nắn cho H.
4. Hoạt động nối tiếp :
T tổng kết nhận xét giờ học - tuyên dương những em viết tiến bộ.
T dặn H : luyện viết ở nhà các từ: máy cày, đôi tay.
d²c
Toán: Phép trừ trong phạm vi 3
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
-Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Phát triển tư duy cho HS khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Các mô hình vật thật phù hợp với tranh của bài học
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về phép trừ
a. Bước 1: Hd HS học phép trừ 2-1=1
Hd HS quan sát tranh nêu bài toán: “Lúc đầu có 2 con chim đậu trên cành cây. Sau đó 1 con chim bay đi. Hỏi còn mấy con chim? (4 em đọc)
H trả lời bài toán 5 em
T: 2 con ong bớt 1 con ong còn 1 con ong. Vậy 2 bớt 1 con mấy? (2 bớt 1 còn 1)
T nói: Ta viết 2 bớt 1 như sau(T ghi bảng): 2-1=1
T chỉ dấu trừ: “Đây là dấu trừ đọc là trừ”
H đọc (CN-lớp): dấu trừ
T chỉ H đọc: 2 trừ 1 bằng 1 (5H -lớp)
b. Bước 2: Hd HS học phép trừ 3-1=2, 3-2=1 (tương tự phép tính 2-1=1)
Lưu ý khi lập phép tính H ghép trên đồ dùng
c. Bước 3: Hd HS nhận biết mối quan hệ giữa cộng và trừ
T cho HS xem sơ đồ, nêu câu hỏi H trả lời:
T? Hai chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn?
T? Một chấm tròn thêm 2 chấm tròn là mấy chấm tròn?
T? 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? (2)
T? 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn là mấy chấm tròn? (1)
2. Hoạt động 2: H thực hành
T hd HS làm BT trong SGK
a. Bước 1: H nêu cách làm bài 1 và chữa bài
T lưu ý cách ghi dấu trừ (-) và phép trừ
b. Bước 2: H nêu cách làm bài 2:
H làm và đổi chéo bài KT bạn viết đúng và thẳng cột dọc chưa?
c. Bước 3: H quan sát hình vẽ nêu bài toán
H nêu câu trả lời
T chấm chữa bài
3. Hoạt động nối tiếp:
T tổ chức cho HS chơi: ghép phép tính đúng với tình huống
T nhận xét giờ học - dặn dò HS: học thuộc công thức, làm BT trong BVT toán
d²c
Thủ công: XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết xé dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình tán cây thân cây.Dán cân đối phẳng.
- Rèn đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản. Giấy nháp có kẻ ô. Giấy trắng làm nền. Bút chì, hồ dán…
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: HD học sinh quan sát.
T cho HS xem hình cây đơn giản đã xé dán và hỏi:
? Hình cây có mấy phần? ( Thân cây. Tán lá )
? Thân cây có màu gì? Hinh gì? Lá cây có màu gì? Hình gì?
H trả lời H khác bổ sung
2. Hoạt động 2: HD mẫu.
a. Bước 1: Xé hình tán cây.
T nhắc lại: Tán lá có 2 loại: Tán lá dài và tán lá tròn và làm mẫu cả 2 cách xé tán lá:
b. Bước 2: Xé thân cây.
T xé hình chữ nhật cạnh 1x4 ô, xé hìnhCN cạnh 1x6 ô.
c. Bước 3: Dán hình.
T đính giấy lên bảng làm nền dán mẫu: Dán thân dài với tàn lá dài, thân ngắn với tán lá tròn
3. Hoạt động 3. Thực hành.
HS thực hành xé dán trên giấy màu có kẻ ô – dán vào vở ô ly.
T theo dõi chỉnh sửa sai cho HS
4. Hoạt động nối tiếp:
T nhận xét giờ học và dặn HS Chuẩn bị đầy đủ giấy màu giờ sau tập xé dán hình con gà.
d²c
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
Giúp HS thấy đươc những ưu nhược điểm của bản thân tổ, lớp để phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm
H tự nhiên mạnh dạn trước tập thể
II. Chuẩn bị:
Nội dùng sinh hoạt
Kế hoạch tuần 8
III. Các hoạt động dạy học:
1. Sinh hoạt văn nghệ:
H hát theo nhóm - tổ- lớp
T tuyên dương những em mạnh dạn
2. H tự nhận xét tuần 9
T hd các nhóm tự nhận xét: những việc làm tốt, những việc làm chưa tốt của các bạn trong nhóm. Nhắc nhở những bạn chưa ngoan, đi học muộn, nói chuyện trong giờ học: Thắng, Hậu, V Trường, Long...
3. T nhận xét và nêu kế hoạch tuần 10
a. T nhận xét chung và việc thực hiện 4 nhiệm vụ của người HS, tuyên dương những bạn tiến bộ trong học tập
b. Kế hoạch tuần 10:
- Đi học đúng giờ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
- Giữ vệ sinh CN - lớp sạch sẽ
- Thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11
4. Bình bầu cá nhân xuất sắc trong tuần (Lập ds nộp về liên đội)
d²²²²²²²²²²c
File đính kèm:
- TUAN 9(3).doc