Học vần
Bài 35: uôi, ươi
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hiểu được cấu tạo của vần uôi, ươi .
- Đọc được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và các câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK Tiếng Việt 1, tập 1; bộ ghép chữ Tiếng; tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
- HS: Bộ ĐDHT, Vở Tập viết 1, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát tập thể 1 bài.
2. Kiểm tra:
- Chia tổ thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết một trong 4 từ sau: ci ti, vui vẻ, gửi qu, ngửi mi.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đọc câu ứng dụng: Dì Na gửi thư về. Cả nhà vui quá.
- Nhận xét chung về ý thức, kết quả học bài của học sinh.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 9 - Trường Tiểu học Bình Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sống của người em thế nào ?
- Yêu cầu HS kể theo tranh 4 theo gợi ý:
+ H: Thấy người trở nên giàu có, người anh có thái độ như thế nào ?
+ H: Chim đại bàng có đến ăn khế nữa không ?
+ H: Người anh lấy nhiều hay ít vàng bạc ? Vì sao người anh lại làm thế ?
+ H: Điều gì đã xảy ra với người anh
+ G: Người em do hiền lành, chăm chỉ nên có cuộc sống no đủ, còn người anh vì tham lam nên cuối cùng đã bị trừng trị. Vậy câu chuyện khuyên ta điều gì ?
+ Gọi 5 HS lần lượt xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện theo từng tranh.
3.4) Hoạt động 4: Củng cố:
+ GV gõ thước cho HS đọc trong SGK toàn bài.
3.5) Hoạt động 5: Dặn dò - Nhận xét tiết học:
- Nhắc nhở chuẩn bị sách, vở, ĐDHT cho tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
+ 100% số HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng đã học ở tiết 1.
+ T: Tranh vẽ cảnh người mẹ đang quạt mát và ru con ngủ giữa trưa hè.
+ T: Tình cảm mẹ dành cho con rất nồng nàn, đầm ấm.
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp):
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
+ HS đọc câu ứng dụng (nhóm, lớp).
+ HS viết trên vở tập viết.
+ HS đọc: Cây khế
+ T : vẽ cây khế và một túp lều.
+ T: Cây khế ra quả to và rất ngọt.
+ T: Tại vì người anh tham lam, khi lấy vợ ra ở riêng đã giành hết của cải do cha mẹ để lại).
+ T: Bức tranh thứ nhất kể về một gia đình cha mẹ mất sớm. Người anh tham lam, khi lấy vợ đã giành hết gia tài chỉ để lại cho người em một cây khế và một túp lều. Người em chăm sóc cây đêm ngày nên cây khế ra rất nhiều quả to và ngọt.
+ T: Một hôm, có một con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu.
+ T: Người em leo lên lưng đại bàng để ra đảo lấy vàng.
+ T: Người em không có tính tham lam nên chỉ lấy một ít vàng bạc mang về.
+ T: Từ đó, người em trở nên giàu có.
+ 1 HS kể lại đoạn 3 (theo tranh 3).
+ T: Người anh liền năn nỉ người em để lại túp lều và cây khế cho mình.
+ T: Chim đại bàng có đến ăn khế nữa.
+ T: Vì tham lam, người anh đã lấy rất nhiều vàng bạc.
+ T: Khi đi qua biển, chim chở nặng quá nên bị đuối sức. Vì vậy, nó đã xả cánh, hất người anh xuống biển.
+ 1 HS kể lại đoạn 4.
+ T: Câu chuyện khuyên ta không nên tham lam trong cuộc sống.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV. một vài HS kể 2 – 3 đoạn của truyện.
----------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2010
Học vần
Bài 38: eo, ao
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hiểu được cấu tạo của vần eo, ao .
- Đọc được eo, ao, chú mèo, ngôi sao; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được eo, ao, ch mo, ngơi sao.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK Tiếng Việt 1, tập 1; bộ ghép chữ Tiếng; tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
- HS: Bộ ĐDHT, Vở Tập viết 1, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát tập thể 1 bài.
2. Kiểm tra:
- 3 HS viết (mỗi em 1 từ); cả lớp viết trên bảng con ( mỗi dãy 1 từ): đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đọc câu ứng dụng:
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
- Nhận xét chung về ý thức, kết quả học bài của học sinh.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1) Hoạt động 1: -Giới thiệu bài:
- G: Bài học hôm nay chúng sẽ tiếp tục học 2 vần mới là các vần eo, ao - Viết bảng: eo, ao.
3.2) Hoạt động 2: -Dạy vần:
* eo .
a). Nhận diện vần:
+ H: Hãy phân tích và đánh vần vần eo ?
+ H: Hãy so sánh vần eo với âm o
+ H: Hãy so sánh vần eo với âm e
+ H: Hãy tìm và ghép vần eo trên que cài ?
b). Đánh vần.
* Vần:
+ Chỉ bảng cho HS phát âm vần eo.
+ Chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Tiếng, từ khóa:
+ H: Đã có vần eo, muốn có tiếng mèo ta phải thêm âm gì và dấu thanh gì?
+ Hãy ghép tiếng mèo trên que cài, đánh vần và đọc tiếng vừa ghép được.
– Ghi bảng: mèo
- Đưa tranh SGK cho HS quan sát.
+ H: Tranh vẽ con gì ?
+ G: Cô có từ: chú mèo - Ghi bảng.
+ Hướng dẫn HS đánh vần và đọc.
+ GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
c). Hướng dẫn viết chữ.:
* Chữ ghi vần:
+ Cho HS quan sát và so sánh mẫu chữ in thường và viết thường sau đó viết mẫu vần eo. Lưu ý HS nối nét giữa e và o.
* Chữ ghi tiếng và từ:
+ Cho HS quan sát và so sánh mẫu chữ in thường và viết thường sau đó viết mẫu chữ mo. Lưu ý HS nối nét giữa các con chữ và vị trí dấu huyền.
* ao . (Quy trình tương tự).
a). Nhận diện vần:
+ H: Hãy phân tích và đánh vần vần ao ?
+ H: Hãy so sánh vần ao với vần eo ?
+ H: Hãy tìm và ghép vần ao trên que cài ?
b). Đánh vần.
* Vần:
+ Chỉ bảng cho HS phát âm vần ao.
+ Chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Tiếng, từ khóa:
+ H: Đã có vần ao, muốn có tiếng sao ta phải thêm âm gì ?
+ Hãy ghép tiếng sao trên que cài, đánh vần và đọc tiếng vừa ghép được.
– Ghi bảng: sao
- Đưa 1 ngôi sao thật cho HS quan sát.
+ H: Trên tay cô có gì ?
+ G : Cô có từ : ngôi sao - Ghi bảng.
+ Hướng dẫn HS đánh vần và đọc.
+ GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
c). Hướng dẫn viết chữ.:
* Chữ ghi vần:
+ Cho HS quan sát và so sánh mẫu chữ in thường và viết thường sau đó viết mẫu vần ao Lưu ý HS nối nét giữa các con chữ với nhau.
* Chữ ghi tiếng và từ:
+ Cho HS quan sát và so sánh mẫu chữ in thường và viết thường sau đó viết mẫu chữ sao. Lưu ý HS nối nét giữa các con chữ với nhau.
d). Đọc từ ứng dụng.
+ Yêu cầu 2 – 3 HS đọc các từ ứng dụng.
+ GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
+ H: Hãy gạch chân dưới các tiếng có vần mới học ?
+ G: * cái kéo: dụng cụ để cắt, có hai lưỡi thép chéo nhau, gắn với nhau bằng một đinh chốt.
* leo trèo: di chuyển trên các vật ở trên cao.
* trái đào: quả có hình tim, lông mượt, ăn có vị chua, ngọt.
* chào cờ: là động tác đứng nghiêm trang, kính cẩn trước là cờ Tổ quốc.
+ Đọc mẫu các từ ứng dụng.
3.3) Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò:
+ GV nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả học tập của HS. Lưu ý những điều cần thiết để tiết 2 học tập tốt hơn.
+ HS đọc: eo, ao
+ T: Vần eo do hai âm ghép lại. âm e đứng trước, âm o đứng sau. e – o – eo/eo.
+ T: Giống nhau: Đều có âm o đứng sau. Khác nhau ở chỗ vần eo có thêm âm e đứng trước.
+ T: Giống nhau: Đều có âm e đứng trước. Khác nhau ở chỗ vần eo có âm o đứng sau.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV..
+ HS phát âm (cá nhân, nhóm, lớp).
+ T: Ta phải thêm âm m trước vần eo và thêm dấu huyền trên đầu âm e.
+ HS ghép và đánh vần: m – eo – meo - huyền - mèo /mèo.
+ Đọc: mèo
+ T: Vẽ con mèo.
+ Đọc: chú mèo (cá nhân, đồng thanh).
+ Đánh vần: m – eo – meo – huyền – mèo/ mèo. chú mèo.
+ HS quan sát, phác hoạ trên không cách viết vần eo sau đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp).
+ HS quan sát, phác hoạ trên mặt bàn cách viết chữ mo sau đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp).
+ T: Vần ao do hai âm ghép lại. âm a đứng trước, âm o đứng sau. a – o – ao/ao.
+ T: Giống nhau: Đều có âm o đứng sau. Khác nhau ở chỗ vần ao có âm a đứng trước. vần eo có âm e đứng trước.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV..
+ HS phát âm (cá nhân, nhóm, lớp).
+ T: Ta phải thêm âm s trước vần ao .
+ HS ghép và đánh vần: s – ao –sao/sao.
+ Đọc: sao
+ T: Cô có ngôi sao.
+ Đọc : ngôi sao (cá nhân, đồng thanh).
+ Đánh vần: s – ao – sao/ sao. ngôi sao
+ HS quan sát, phác hoạ trên không cách viết vần ao sau đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp).
+ HS quan sát, phác hoạ trên mặt bàn cách viết chữ sao sau đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp).
+ HS đánh vần nhẩm và đọc: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ
+ HS đọc lại các từ ứng dụng.
Tiết 2:
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát tập thể 1 bài.
2. Kiểm tra: * Cho 1 - 2 HS trong lớp luyện phát âm toàn bộ bài đã học ở tiết 1 (lúc đầu đọc theo cách chỉ thứ tự của GV, sau đó chỉ không theo thứ tự).
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1) Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc câu ứng dụng:
+ GV treo tranh minh hoạ câu ứng dụng, yêu cầu HS quan sát.
+ H: Tranh vẽ gì ?
+ H: Con đã được nghe thổi sáo bao giờ chưa ? Con cảm thấy như thế nào khi nghe thổi sáo ?
+ Hãy đọc câu ghi dưới bức tranh.
+ Nhận xét, sửa sai (nếu có).
+ Đọc mẫu câu ứng dụng.
+ Nhận xét, sửa sai (nếu có).
+ H: Trong câu có tiếng nào chứa vần mới học ?
3.2) Hoạt động 2: Luyện viết:
+ Cho HS xem vở viết mẫu. Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập eo, ao, mo, so trong vở tập viết. Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, nối nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ và vị trí các dấu thanh v.v.
+ GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ từng HS.
+ Chấm một số bài để khuyến khích HS.
3.3) Hoạt động 3: Luyện nói:
- Yêu cầu HS đọc chủ đề luyện nói.
+ H: Tranh vẽ những cảnh gì ?
+ H: Con đã được thả diều chưa ?
+ H: Muốn diều bay cao thì phải có gì ?
+ H: Trước khi có mưa, con thấy trên bầu trời thường xuất hiện những gì ?
+ H: Nếu đang đi trên đường mà gặp trời mưa thì con phải làm gì ?
+ H: Nếu trời có bão thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra ?
+ H: Con có biết lũ là gì không ?
+ H: Chúng ta nên làm gì để tránh bão, lũ ?
3.4) Hoạt động 4: Củng cố:
+ GV gõ thước cho HS đọc toàn bài trong SGK.
+ Tổ chức cho HS tìm chữ có vần vừa học trong trò chơi “tìm tiếng có vần mới”.
3.5) Hoạt động 5: Dặn dò - Nhận xét tiết học:
- Nhắc nhở chuẩn bị sách, vở , ĐDHT cho tiết học sau.
- Nhận xét tiết học
+ T: Tranh vẽ một bạn nhỏ đang ngồi thổi sáo dưới gốc cây.
+ T: HS trả lời theo thực tế.
+ HS đánh vần nhẩm và đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp):
Suối chảy rì rào
Gió cuốn lao xao
Bé ngồi thổi sáo
+ Đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp).
+ T: Có tiếng rào, lao, xao, sáo chứa vần mới học.
+ HS viết trên vở tập viết.
+ Đọc: Gió, mây, mưa, bão, lũ
+ T: Vẽ cảnh Gió, mây, mưa, bão, lũ
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS trả lời cá nhân.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
File đính kèm:
- GA TV Bay (Tuan 9).doc