Giáo án lớp 1 tuần 6 chuẩn kiến thức kĩ năng

I. Kiểm tra bài cũ

- Tiết đạo đức vừa rồi, các em học bài gì ?

- Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập như thế nào ?

II. Bài mới

1.Giới thiệu bài :

2.Hoạt động 1: Thi “ Sách, vở ai đẹp nhất”.

a/GV nêu yêu cầu của cuộc thi và công bố thành phần ban giám khảo (có thể gồm GV, lớp trưởng, lớp phó học tập và các tổ trưởng).

- Có 2 vòng thi:

+Vòng 1 thi ở tổ.

+Vòng 2 thi ở lớp.

- Tiêu chuẩn chấm thi :

+ Có đủ sách, vở, đồ dùng theo quy định.

+ Sách vở sạch, không bị dây bẩn, quăn mép, xộc xệch (khuyến khích bạn nào không cần bọc sách, vở mà vẫn giữ sạch, đẹp trang bìa).

+ Đồ dùng học tập sạch sẽ, không dây bẩn, không xộc xệch, cong queo.

 

doc30 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 6 chuẩn kiến thức kĩ năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(khoảng 6 tuổi, chính là tuổi của HS lớp 1), khi đó răng mới sẽ được mọc lên, chắc chắn hơn, gọi là răng vĩnh viễn (GV có thể hướng dẫn các em khi thấy răng của mình có hiện tượng lung lay thì nên làm gì và làm thế nào để răng mới mọc đẹp). Nếu răng vĩnh viễn bị sâu, bị rụng thì sẽ không mọc lại nữa. Vì vậy, việc giữ vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và quan trọng. 2.Hoạt động 2: HS biết nên làm gì và không làm gì để bảo vệ răng @.Cách tiến hành: *Bước 1: -GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và yêu cầu: + Chỉ và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình. Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao? *Bước 2: -GV nêu câu hỏi: + Trong từng hình, các bạn đang làm gì? + Việc làm nào của các bạn là đúng, việc làm nào là sai? Vì sao là đúng, vì sao là sai? -GV có thể đặt tiếp các câu hỏi xen kẽ kẽ với các câu trả lời của HS cho phù hợp Ví dụ: + Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào thì tốt nhất? + Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt? + Phải làm gì khi răng đau hoặc răng bị lung lay? Kết luận: -GV tóm tắt lại ý chính cho từng câu hỏi trên. -Nhắc nhở HS về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ hàm răng của mình. 3.Hoạt động 3:Làm thế nào để chăm sóc và bảo vệ răng -GV đưa cho HS quan sát 1 số tranh về răng( có cả đẹp và xấu),hỏi: +Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào là tốt nhất? +Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt như kẹo, bánh, sữa? +Khi răng đau,hay lung lay, ta phải làm gì? -GV gọi HS trả lời câu hỏi 4.Củng cố, dặn dò -Chúng ta nên làm gì và không làm gì để bảo vệ răng? -Nhắc nhở HS về nhà phải thường xuyên súc miệng, đánh răng. HSTL -HS thực hiện HS làm việc ở nhóm (2 em) theo hướng dẫn của GV +Một số nhóm trình bày về kết quả quan sát của mình -HS quan sát các hình ở trang 14, 15 SGK +HS (theo cặp) làm việc theo chỉ dẫn của GV. Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác và GV có thể bổ sung. -HS quan sát trả lời +Buổi sáng ngủ dậy,buổi tối trước khi đi ngủ. +Dễ làm ta bị sâu răng +Nhờ cha, mẹ dẫn đi khám răng -Thường xuyên đánh răng,súc miệng sau khi ăn BUỔI CHIỀU HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU - HS ôn lại bảng chữ cái II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Sách giáo khoa, bảng, phấn,khăn lau, vở, bút. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: HS nhận diện bảng chữ cái - Sau đó đọc cá nhân, đồng thanh theo từng tổ, dãy bàn, cả lớp,… - HS yếu đọc thuộc 5 âm đầu bảng - HS khá, giỏi đọc trơn các tiếng trong câu ứng dụng 2.Hoạt động 2 : Luyện viết - Giúp đỡ HS yếu tập viết 5 chữ đầu bảng chữ cái vào bảng con 3.Hướng dẫn HS chuẩn bị bài Giới thiệu vần ia. HS đọc làm quen HS thực hành theo yêu cầu của GV HS thực hành HS viết vào bảng con TẬP VIẾT Tiêt 6: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê I.MỤC TIÊU Viết đúng các chữ : nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê kiểu chữ viết thường, vỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. #. HS khá – gỏi viết được đủ số dòng quy định trong VTV1, tập 1 II.CHUẨN BỊ - Bảng con được viết sẵn các chữ - Chữ viết mẫu các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê - Bảng lớp được kẻ sẵn III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng -Nhận xét 2.Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hôm nay ta học bài: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê. GV viết lên bảng b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết -GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + nho khô: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ nho khô? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “nho khô” ta viết tiếng nho trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ nh lia bút viết chữ o điểm kết thúc ở đường kẻ 3. Muốn viết tiếp tiếng khô, nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ kh, lia bút viết con chữ ô điểm kết thúc trên đường kẻ 3 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + nghé ọ: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “nghé ọ”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “nghé ọ” ta viết tiếng nghé trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ ngờ kép, lia bút lên viết con chữ e, điểm kết thúc ở đường kẻ2 lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ e. Muốn viết tiếp tiếng ọ, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 3 viết con chữ o, điểm kết thúc ở đường kẻ 3, lia bút đặt dấu nặng ở dưới con chữ o -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + chú ý: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “chữ số”? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “chữ số” ta viết chữ chữ trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ ch, lia bút viết chữ ư, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu ngã trên đầu con chữ ư. Muốn viết tiếp tiếng số, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ngay đường kẻ 1 viết con chữ s, lia bút viết con chữ ô, điểm kết thúc ở đường kẻ 3, lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ ô -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + cá trê: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “cá trê”? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “cá trê” ta viết chữ cá trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ c, lia bút viết chữ a, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ a. Muốn viết tiếp tiếng trê, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ngay đường kẻ 2 viết con chữ tr, lia bút viết con chữ ê, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng 3. Hoạt động 3: Viết vào vở -GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS -Cho HS viết từng dòng vào vở 4.Củng cố: -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: -Về nhà luyện viết vào bảng con -Chuẩn bị bài: xưa kia,mùa dưa, ngà voi,gà mái - thợ xẻ -nho khô -Chữ nh, kh cao 2 đơn vị rưỡi; o, ô cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng - nghé ọ -Chữ ngh cao 4 đơn vị; chữ e, o cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng -chú ý -Chữ ch, y cao 2 đơn vị rưỡi; u cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng -cá trê -Chữ c, a, ê cao 1 đơn vị; r cao 1.25 đơn vị; t cao 1 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng -Viết VTV SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN QUA +++ I.Ổn định : hát II. Tiến hành sinh hoạt lớp Giáo viên nhận định lại tình hình của lớp qua 1 tuần lễ học tập như sau : 1/ Về hạnh kiểm : * Tổ 1 : - Chăm ngoan :.................................................................................................... - Đồng phục :....................................................................................................... - Đùa giởn : ......................................................................................................... - Vắng : ............................................................................................................... - Vệ sinh :............................................................................................................ - Đi trễ : ............................................................................................................... * Tổ 2 : - Chăm ngoan :.................................................................................................... - Đồng phục :....................................................................................................... - Đùa giởn : ......................................................................................................... - Vắng : ............................................................................................................... - Vệ sinh :............................................................................................................ - Đi trễ : ............................................................................................................... * Tổ 3 : - Chăm ngoan :.................................................................................................... - Đồng phục :....................................................................................................... - Đùa giởn : ......................................................................................................... - Vắng : ............................................................................................................... - Vệ sinh :............................................................................................................ - Đi trễ : ............................................................................................................... 2/ Về học lực : * Tổ 1 : - Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : ................................................................ - Đọc yếu:................................................................................................. * Tổ 2 : - Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : ................................................................ - Đọc yếu:................................................................................................. * Tổ 3 : - Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : ................................................................ - Đọc yếu:................................................................................................. - Giáo viên tổng kết : + Khen thưởng tổ nào có nhiều thành tích hơn. + Khuyến khích những em học còn yếu, viết chữ xấu hãy cố lên. - Giáo viên nêu hướng tới :....... +Yêu cầu học sinh thực hiện theo. + Học sinh hứa hẹn. III. Hướng tới - Ổn định nề nếp lớp. - Vệ sinh trường, lớp sạch đẹp. Ăn quà vặt phải mang bỏ vào sọt rác. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập như : bảng, phấn, viết chì, gươm, thước kẻ, vở tập viết, vở trắng, sách giáo khoa. - Thứ hai chào cờ đầu tuần, các em chú ý đến lớp trước 6 giờ 45 phút. - Mặc đồng phục đến trường. - Nhắc nhở các em may lô gô vào áo. - Nếu có nghỉ học phải nhờ ba mẹ xin phép cô giáo. - Thứ tư (tuần 7) vào buổi chiều, các em tham gia học tốt tiết toán – bài : Phép cộng trong phạm vi 3 (họp liên trường) - Nhắc nhở các em học thuộc phần học âm.

File đính kèm:

  • docTUAN 6 (2009 - 2010).doc
Giáo án liên quan