Giáo án lớp 1 tuần 4 - Trường Tiểu học Gio Phong

Tiếng Việt: Bài 13: N, M (T1)

 I. Mục tiêu:

 Học sinh đọc viết được: n, m, nơ, me.

 Đọc được câu ứng dụng: Bò bê có bó cỏ, bò bê no nê.

 *HS khá giỏi biết đọc trơn.

 Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: “Bố mẹ, ba má”

 Giáo dục cho H kính yêu ba mẹ tự giác học tập tốt.

 II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ như SGK bài 13

 III. Các hoạt động dạy học:

 A. Bài cũ:

H cả lớp viết bảng con: bi ve, cá cờ

1 H đọc câu: bé hà có cỏ ô li

T nhận xét ghi điểm

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 4 - Trường Tiểu học Gio Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập viết, vở BT tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: T đọc H viết vào bảng con: thỏ, tổ 2 H đọc: ti vi, thợ mỏ, bố thả cá mè, bé thả cá cờ. T nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài T cho H quan sát tranh ôn tập và ? Tranh vẽ gì? ( cây đa ) T vẽ sơ đồ tiếng đa như SGK T? Tuần qua chúng ta đã học những âm gì?- H kể T ghi ở góc bảng. T gắn bảng ôn lên bảng H phát hiện âm nào còn thiếu để bổ sung. 2. Hoạt động 2: Ôn tập. a. Bước 1: Ôn các chữ cái và âm. H lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn T chỉ H đọc; Tđọc H chỉ chữ ( chú ý H yếu ) b. Bước 2: Ghép chữ thành tiếng. H đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở hang ngang (CN - lớp) H đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang ( CN - lớp) T theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS c. Bước 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. T viết các từ ứng dụng lên bảng. H đọc theo CN, nhóm, lớp: tổ cò da thỏ lá mạ thợ nề T theo dõi chỉnh sửa sai cho H, giải thích nhanh một số từ. T đọc mẫu. d. Bước 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng HD HS viết bảng con: tổ cò T uốn nắn chỉnh sửa sai cho H, lưu ý vị trí đặt dấu thanh tư thế ngồi viết. H viết vào vở tập viết: tổ cò T chấm bài nhận xét tuyên dương những em viết tiến bộ. d²c Tiếng Việt: BÀI 16: ÔN TẬP ( T2 ) 3. Hoạt động 3: Luyện tập. a. Bước 1: Luyện đọc. *Luyện đọc bài ở tiết 1: H đọc các tiếng ở bảng ôn, từ ngữ ứng dụng theo: CN, nhóm, lớp. T chỉnh sửa phát âm cho học sinh. * Đọc câu ứng dụng: T cho học sinh quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng T? Tranh vẽ gì? H: Tranh vẽ cò tha cá về cho con, cò bố cò mẹ chăm chỉ làm việc để nuôi con. T giải thích về đời sống của loài chim đặc biệt là cò. H đọc câu ứng dụng theo CN, nhóm, lớp: Cò bố đi mò cá Cò mẹ tha cá về tổ T động viên HS đọc trơn. T đọc mẫu 1 lần – 2 H đọc lại. b. Bước 2: Làm bài tập. T HD HS tự làm các bài tập trong BTTV: Nối từ và tập viết. c. Bước 3: Kể chuyện: “ Cò đi lò dò” H đọc tên câu chuyện T kể chuyện kèm theo tranh minh hoạ H tập kể theo nhóm và cử đại diện thi tài. HD học sinh kể theo ND từng tranh. - Tranh 1: Anh nông dân mang cò về chạy chữa nuôi nấng. - Tranh 2: Anh nông dân đi làm, cò con trông nhà nó đi lò dò khắp nhà bắt ruồi quét dọn nhà cửa. - Tranh 3: Cò con bỗng thấy tững đàn cò đang bay lượn vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng cùng sống với bố mẹ và anh chị em. - Tranh 4: Mỗi khi có dịp nó lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng cả anh. T nhận xét tính điểm thi đua. T? Câu chuyện nói về tình cảm của ai với ai? H: Nhiều em phát biểu. Hoạt động nối tiếp: H đọc bài một lần T nhận xét dặn dò HS: Tập kể chuyện, kể cho bố mẹ nghe. Đọc bài trong SGK d²c Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh : Biết sử dụng các từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng nhau” và các dấu , = để so sánh các số trong phạm vi 5 Phát triễn tư duy cho học sinh khi học toán. II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ. 3 H lên bảng, cả lớp làm vào bảng con: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 3…4 4…4 3…3 5…2 1…2 4…5 T nhận xét ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Luyện tập. a. Bước 1: Thêm hay bớt để có bằng nhau? H quan sát bài 1 và nêu cách làm - Phần a: Làm thế nào để số hoa hai bình bằng nhau? H vẽ thêm một bông hoa vào bình bên phải. - Phần b: Làm thế nào để số kiến hai bên bằng nhau? H gạch bớt một con bên trái. - Phần c: H tự làm cho hai bên bằng nhau: H có thể làm bằng hai cách thêm hoặc bớt. b. Bước 2: Nối với số thích hợp: H quan sát bài 2 – nêu cách làm. T hướng dẫn học sinh nên dùng bút chì cùng màu để nối mỗi ô vuông với số thích hợp. Sau đó dùng màu khác nối. H nối xong T gọi H đọc kết quả: 1<5, 2<5, 3<5, 4<5. H tự làm bài 3 T chấm chữa bài. 3. Hoạt động nối tiếp: T nhận xét tuyên dương những em học tốt. Dặn học sinh: Làm bài ở VBT toán.Chuẩn bị bài “Số 6” d²c Thứ sáu Soạn:20/9/09 Giảng: 25/9/09 Tiếng Việt: TẬP VIẾT TUẦN 3: LỄ , CỌ, BỜ , HỔ. I. Mục tiêu: Giúp HS Tập viết đúng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve.Kiểu chữ viết thường theo vở tập viết1 Có kỹ năng viết đẹp đều nét. Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học : Vở tập viết 1/1, bảng kẻ ô li, phấn màu III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1: Bài cũ: H viết bảng con (T đọc): bé T nhận xét bài cũ 2. Hoạt động 2: Hd mẫu T viết mẫu từng tiếng trên bảng ô li H tập viết vào bảng con T nhận xét, uốn nắn chỉnh sửa sai cho HS 3. Hoạt động 3: H luyện viết vào vở H viết lần lượt từng dòng vào vở tập viết T nhắc nhở uốn nắn cho HS kỹ thuật viết T chấm bài -nhận xét tuyên dương những em viết đẹp 4. Hoạt động nối tiếp: T tổng kết nhận xét giờ học Dặn dò: tập viết các tiếng trên thật đẹp d²c Tiếng Việt : TẬP VIẾT TUẦN 4: MƠ, DO, TA, THƠ. I. Mục tiêu:Giúp HS Viết đúng các chữ : mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ.Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1. Biết viết đúng các con chữ trong tiếng. H có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Chuẩn bị: T: Mẫu chữ, bảng kẻ ô ly. H: Vở tập viết 1, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động 1: Bài cũ: H cả lớp, viét bảng con : xa xa, chó xù. T nhận xét ghi điểm. 2. Hoạt động 2: Tập viết: a. Bước 1: Hướng dẫn H viết. T viết mẫu vừa viết vừa phân tích cách viết . H luyện viết bảng con .T chỉnh sửa sai cho H b. Bước 2: H thực hành tập viết vào vở. H lần lượt tập viết từng dòng vào vở T nhắc nhở uốn nắn cho H cách ngồi, cầm bút viết. T chấm bài nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp: 3H đại diện cho 3 tổ thi viết đẹp tiếng “thơ” T tính điểm thi đua và nhận xét dặn dò. d²c Toán: SỐ 6 I. Mục tiêu: Giúp Học sinh: Biết 5 thêm 1 được 6 Biết đọc, viết số 6, và so sánh cá số trong phạm vi 6. Nhận biết vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. Phát triển tư duy cho học sinh khi học toán. II. Đồ dùng dạy học: Các nhóm có 6 mẫu vật: Hình tròn, que tính, con bướm. Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ. Học sinh viết vào bảng con từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1 H điền dấu vào chỗ chấm: 3…2, 5…1, 5…5 T nhận xét bài cũ. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu số 6 a.Bước 1: Lập số 6 T hd HS quan sát tranh và hỏi: “Có 5 em đang chơi, 1 em khác chạy tới. Có tất cả mấy em?” H: 5 thêm 1 là 6 (6 em), H nhắc lại H lấy ra 5 hình tròn và một hình tròn nữa và nói: “5 hình tròn thêm 1 hình tròn là 6 hình tròn” Hd HS tương tự với 6 chấm tròn T chỉ vào các hình vẽ: 6 em, 6 chấm tròn, 6 con tính. Các nhóm này có số lượng là 6 b. Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và 6 viết T nói: Số 6 được biểu điễn bằng chữ số 6 T giới thiệu chữ số 6 in và 6 viết H đọc: “sáu” c. Bước 3: Nhận diện biết chữ số sáu trong dãy 1 đến 6 H đếm từ 1 đến 6 và ngược lại T? Số 6 đứng cạnh số mấy trong dãy số từ 1 dến 6? 3. Họat động 3: Thực hành a. Bước 1: Hd HS tập viết số 6 b.Bước 2: Hd HS nêu cách làm bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống H làm bài T? Có mấy chum nho xanh? Nho chín? T? Trong tranh có tất cả mấy chùm nho? T chỉ vào tranh và nói: 6 gồm 1 và 5, 6 gồm 5 và 1 T hỏi H trả lời tương tự với các tranh còn lại c. Bước 3: H nêu cách làm bài 3: Viết số H tự làm và chữa bài T? Số 6 đứng liền sau số nào? (5) H đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1 (CN-lớp) Hd HS so sánh từng cặp số đứng cạnh nhau: 1<2,2<3,3<4,4<5,5<6 T? Trong các số này số nào lớn nhất? (6) d.Bước 4: H nêu cách làm bài 4: Điền dấu>,< hoặc = H làm rồi chữa bài 4. Hoạt đ ộng nối tiếp: T cho HS nhận biết số lượng thứ tự của các số trong phạm vi 6 trên đồ dùng T nhận xét dặn h làm Bt trong VBT toán d²c Thủ công: Bài 2: XÉ DÁN HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: H biết cách xé dán hình vuông. Xé dán được hình vuông, đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa, Hình dán có thể chưa phẳng. Rèn H đôi tay khéo léo và ham thích học môn thủ công. II. Chuẩn bị: Bài mẫu xé dán hình vuông. hình tròn. 2 tờ giấy màu khác nhau ( không phải màu vàng ) Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn tay. HS: Giấy màu thủ công, giấy nháp có kẻ ô, vở ô ly, hồ dán, bút chì, khăn lau tay. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Hoạt động 1: HS quan sát nhận xét. T cho H quan sát bài mẫu và đặt câu hỏi: T? Đồ vật nào xung quanh ta có hình vuông? …hình tròn? H: Cửa sổ, khăn tay, … hình vuông. Cái đĩa, ông mặt trời, bánh xe, …hình tròn. T kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều hình vuông, hình tròn. 2. Hoạt động 2: T hướng dẫn mẫu: a. Bước 1: Vẽ và xé hình vuông. HD HS vẽ hình vuông cạnh 8 ô T xé mẫu – H làm thử bằng giấy nháp. b. Bước 2: Vẽ và xé hình tròn. T HD mẫu: Từ hình vuông 8 ô. Xé 4 góc sửa lại cho tròn. T xé hình tròn – H lấy giấy nháp và xé thử. c. Bước 3: HD học sinh dán hình. T làm mẫu: Dán hình vuông, hình tròn vào giấy làm nền. 3. Hoạt động 3: Thực hành. H lật mặt có kẻ ô lên mặt bàn và đánh dấu vào các hình vuông. H xé các hình: vuông, hình tròn vào giấy nháp. T theo dõi uốn nắn sửa sai. 4. Hoạt động nối tiếp: T chấm bài nhận xét – tuyên dương những em xé dán đẹp. T dặn dò: Chuẩn bị giờ sau: Xé dán hình vuông, hình tròn tiếp. d²c SINH HOẠT SAO I. Mục tiêu: Giúp HS bước đầu làm quen với các bước của quy trình sinh hoạt sao. Tập 1 số bài hát trong quy trình sinh hoạt sao. Thấy được những nhược điểm của CN tổ, lớp Giáo dục HS yêu thích hoạt động ngoại khoá, có ý thức phấn đấu vươn lên. II. Chuẩn bị: Nội dùng sinh hoạt. Quy trình sinh hoạt sao. Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. HD HS hát bài: “ Như có Bác trong ngày vui đại thắng” H vừa hát vừa vừa vỗ tay đi thành 1vòng tròn lớn. H đứng nghiêm đọc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng 2. T hát Bài: “Sao vui của em” HD HS đi theo 5 vòng tròn nhỏ. Cử sao trưởng, đặt tên sao. HD HS điểm danh sao, KT VS cá nhân. 3. HS hát và vỗ tay bài: “ Năm cánh sao vui” đi thành 1 vòng tròn lớn. T điều khiển học sinh hoạt sao theo chủ điểm: “ Em yêu trường em” T nêu kế hoạch tuần 5: - Thi đua chào mừng ngày 15/10 và ngày 20/10 - Thi đua thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Thi giữ vở sạch, viết chữ đẹp. dd²cc

File đính kèm:

  • docTUAN 4(3).doc