Giáo án lớp 1 tuần 33 - Trường Tiểu học Hoa Trung

Tập đọc

Tiết 40 + 50 Cây bàng

I.Mục tiêu :

1. Kiến thức:

 - Cây bàng thân thiết với các trường học.

 - Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu ), mùa xuân ( lộc xanh mơn mởn), mùa hè( tán lá xanh um), mùa thu ( quả chín vàng )

 2. Kĩ năng:

 - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

 - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy.

 - Ôn các vần: oang, oac:

 - Tìm được tiếng trong bài có vần oang.

 - Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac.

3. Thái độ: Rèn cho các em ý thức ham đọc sách.

II. Đồ dùng dạy học:

 GV - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

 HS: - VBT.

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 33 - Trường Tiểu học Hoa Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10 3 36 63 61 37 50 56 - Đọc các số từ 11 đến 100 - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ Kể chuyện Tiết 9 Cô chủ không biết quý tình bạn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc. 2. Kĩ năng: - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theotranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: Gd học sinh thói quen ham đọc sách, đọc truyện. II. Đồ dùng dạy học: GV và HS: - Tranh minh họa truyện kể trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể chuyện: Con Rồng cháu Tiên - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. GV kể chuyện : - GV kể chuyện 2-3 lần với giọng diễn cảm. + Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. + Kể lần 2-3 kết hợp với từng tranh minh họa - giúp HS nhớ câu chuyện. Chú ý: kể với giọng chậm rãi, nhấn giọng những chi tiết tả vẻ đẹp của các con vật, tình thân, sự thất vọng của chúng. 2.3. Hướng dẫn HS kể từng đọan câu chuyện theo tranh. Tranh 1: Vẽ cảnh gì ? Tranh 2: Cô bé đổi Gà Mái lấy con vật nào ? Tranh 3: Vì sao cô bé lại đổi vịt lấy chó con ? Tranh 4: Câu chuyện kết thúc thế nào ? 2.4. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: - GV cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện theo tranh 2.5. Giúp cho HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? 3. Củng cố: - GV tổng kết, nhận xét. 4.Dặn dò: - Về kể lại cho gia đình nghe, chuẩn bị bài sau - 2 HS kể chuyện - HS nghe và theo dõi HS xem tranh 1 trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: Cô bé đang ôm gà mái vuốt ve bộ lông của nó. Gà Trống đứng ngoài hàng rào, mào rũ xuống vẻ ỉu xìu - Mỗi tổ cử một đại diện thi kể đoạn 1 - HS tiếp tục kể theo tranh 2, 3, 4 dựa theo câu hỏi gợi ý. - 2 HS thi kể. - Cả lớp theo dõi nhận xét - Phải quý trọng tình bạn. Ai không biết quý tình bạn người ấy sẽ không có bạn. - HS đọc lại ý nghĩa câu chuyện. - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ. Thủ công Tiết 33 Cắt dán và trang trí ngôi nhà ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài: “ Cắt dán và trang trí ngôi nhà ”. 2. Kĩ năng: - Biết cắt, dán được ngôi nghà em yêu thích. 3. Thái độ: GD học sinh thích ngôi nhà em. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài mẫu ngôi nhà có trang trí. - HS : Giấy màu, giấy vở, dụng cụ thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kẻ, cắt hàng rào, hoa lá, mặt trời... - GV hướng dẫn - Phát huy tính sáng tạo của HS, GV gợi ý HS tự vẽ và cắt những bông hoa có lá, có cành, Mặt Trời, mây, chim,... để trang trí cho đẹp. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành dán nhà và trang trí trên giấy nền: - GV nêu trình tự dán, trang trí: + Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau + Tiếp theo dán cửa ra vào, đến cửa sổ + Dán hàng rào hai bên nhà + Trước nhà dán cây hoa , lá,nhiều màu + Trên cao dán ông Mặt Trời, mây , chim, núi, 3. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. - Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. - Học sinh lắng nghe. - HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào - Học sinh thực hành dán, trang trí theo hướng dẫn của GV. - HS nhận nhiệm vụ. Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Tập vẽ Đ/ C Khiểm soạn – dạy Tập đọc Tiết 53 + 54 Nói dối hại thân I. Mục tiêu : 1. kiến thức: - Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại bản thân. 2. Kĩ năng: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, hốt hoảng, tức tốc. - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy. - Ôn các vần: it, uyt: - Tìm được tiếng trong bài có vần it - Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt. 3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. HS: - VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Đi học và nêu câu hỏi: + Đường đến trường có những cảnh gì đẹp ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( Giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân chậy đến cứu chú bé đọc gấp gáp. Đoạn chú bé ngào xin cứu giúp: đọc nhanh căng thẳng.) b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ. - GV đọc mẫu: * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. 0* Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến họ chẳng thấy sói đâu. Đoạn 2 : còn lại 3.3. Ôn các vần oang, oac: a, Tìm tiếng trong bài có vần it. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần it. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Tìm tiếng ngoài bài có ần it, uyt: - GV cho HS thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac theo tổ c, Điền vần it, uyt: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, dùng bút chì điền và đọc . - GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu - Hát , báo cáo sĩ số - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS quan sát , nhận xét. - HS nghe, xác định số câu (10) Tổ 1:Tìm tiếng có dấu hỏi, dấu ngã(1,4,9) Tổ 2: Tìm tiếng vần: oang Tổ 3: Tìm tiếng có vần: ưc - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1câu. - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 câu. - HS tiếp nối 2 em đọc một đoạn. - HS tiếp nối đọc mỗi em một đoạn. - 4 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: it: thịt - HS đọc, phân tích tiếng có vần: it. - HS đọc, so sánh vần ôn - HS thi đua tìm theo tổ + Vần it: quay tít, quả mít, bịt mắt, ... + Vần uyt: quả quýt, huýt sáo, xe buýt, ... - HS quan sát tranh làm bài Mít chín thơm phức. Xe buýt chở đầy khách. - 4 HS đọc - Hát tập thể Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: - GV gọi HS đọc bài + Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã tới giúp ? + Khi sói đến thật , chú kêu cứu, có ai đến giúp không ? Sự việc kết thúc thế nào ? + Câu chuyện khuyên ta điều gì ? b. Luyện nói: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu: - GV cùng cả lớp nhận xét - GV đọc mẫu lần 2 - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học , khen những HS học tốt. 5.Dặn dò: - Về đọc bài, xem trước bài: Đi học. - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh - 2 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói . Nhưng họ chẳng thấy sói đâu. - 2 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Khi sói đến thật, chú kêu cứu, không ai đến giúp chú. Kết cục bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm + Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hạ đến thân. - HS nói trong nhóm. - Đại diện 3 nhóm nói trước lớp - 3 HS thi đọc diễn cảm . - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe, nhận nhiệm vụ. Âm nhạc Tiết 33: Ôn tập 2 bài hát: Đi tới trường, Đường và chân I.Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS thuộc hai bài hát. 2. Kĩ năng: - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, đệm theo nhịp hoặc đệm theo tiết tấu lời ca. Các em biết phân biệt 3 cách gõ đệm. 3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: GV và HS: - Thanh phách. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS hát bài: Năm ngón tay ngoan - GV theo dõi nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn bài Đi tới trường: - GV cho ôn tập - GV theo dõi sửa sai - GV cho HS biểu diễn Hoạt động 2: Ôn tập bài Đường và chân. - GV cho HS ôn, theo dõi , sửa sai - GV cho HS biểu diễn theo nhóm 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài hát. - Hát - 3 HS hát - Cả lớp ôn tập bài hát - HS gõ đệm bài hát theo phách, đệm theo nhịp 2 - Các nhóm biểu diễn kết hợp vận động phụ họa - Cả lớp ôn tập bài hát. - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 - Các nhóm biểu diễn - Hs nghe và hát lại 2 bài hát. - HS lắng nghe nhận nhiệm vụ Sinh hoạt Nhận xét tuần 33 I. Nhận xét ưu điểm, hạn chế trong tuần: - Có ý thức thực hiện các quy định về nề nếp - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. - Vệ sinh cá nhân đảm bảo. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào nhanh thẳng, trật tự. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Đã học bài và làm bài tập. - Có tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ: Oanh, Mai. * Hạn chế: Còn 1 số ít em cần cố gắng đọc đúng tốc độ: Duy Một số em chưa thuộc bài: Duy. II. Phương hướng tuần 34 - Duy trì tốt nền nếp; chuyên cần của lớp. - Phát huy ưu điểm , khắc phục hạn chế của tuần 33. - Tích cực ôn tập, kiểm tra cuối học kì II.

File đính kèm:

  • docTuan 33(1).doc
Giáo án liên quan