TUẦN 27
Toán
Tiết : 02
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, tìm số liền sau của một số.
- Kĩ năng: Bước đầu biết phân biệt số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK.
- Học sinh: SGK – VBT - ĐDHT.
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 27 - Trường Tiểu học Long Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếng có vần ươn,ương.
- Điền đúng chữ tr hoặc ch;v,d hoặc gi.
- Luyện viết đúng câu : Dịng mương nước đầy ăm ắp .
- Tạo cho HS hứng thú tự nhiên trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
- Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Ôn định
HD HS làm bài tập
Bài 1:Điền vần ,tiếng có vần ươn,ương.
Bài 2:Điền chữ:
a)tr hoặc ch
b)v,d hoặc gi
Bài 3:Viết:
Dịng mương nước đầy ăm ắp .
- Chữa bài - Nhận xét.
* Củng cố –Dặn dị
- Gọi hs đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Cái gương,con lươn,cái giường,con vượn,
ngô nướng,mương nước
-con chuột,cái chổi,con trâu,ông trăng,
Cái trống,quả chuối.
-con ve,con dao,dưa chuột,con voi,
Bnh giị,tập v.
- HS viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS chú ý ngồi viết đúng tư thế.
Dịng mương nước đầy ăm ắp .
*******************************************
Ngày soạn: 07/03/2014
Ngày dạy : 14/03/2014
Chính tả
PPCT: 269
Tiết : 01
CÂU ĐỐ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác bài Câu đố về con ong, 16 chữ trong khoảng 8-10’.
Kĩ năng: điền đúng chữ ch, tr, v,d hoặc gi vào chỗ trống.BT 2 a hoặc b
Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ đã chép sẵn bài Câu đố và bài tập. Tranh các bài chính tả.
Học sinh: Vở chính tả.
III.LÊN LỚP:
HOẠT Đ ỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT Đ ỘNG HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên gọi một số em lên viết các từ hay sai.
- Nhắc lại qui tắc viết chính tả viết k hay c.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Câu đố.
- Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả.
- Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn nội dung câu đố.
- Giáo viên cho cả lớp giải nội dung câu đố.
- Giáo viên cho ghi bảng từ khó.
- Giáo viên cho chép chính tả.
- Giáo viên quan sát, nhắc nhở
- Giáo viên đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên ghi vở, chấm một số vở.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Bài tập 2a: Điền tr hay ch.
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
Giáo viên đọc từ.
Giáo viên cho một số học sinh lên bảng.
Giáo viên kết luận, nhận xét.
- Bài tập 2b: Điền v, d, gi.
Giáo viên cho tiến hành tương tự bài 2a.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố:
- Khen học sinh viết chữ đẹp, có tiến bộ.
- Dặn dò học sinh học thuộc lòng các qui tắc chính tả.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Mẹ và Cô.
Hát
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh nêu.
- 3 – 5 Học sinh đọc bài trên bảng.
- Học sinh giải.
- Học sinh đọc thầm và nêu chữ khó.
- Học sinh viết.
- Học sinh nghe và chép.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh làm VBT.
- Học sinh lên bảng điền.
- Học sinh sửa bài.
*************************************************
Kể chuyện
PPCT: 290
Tiết : 02
TRÍ KHÔN * KNS
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh.
Kĩ năng: Hiểu nội dung câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.* Xác định giá trị bản thân, tự tin, tự trọng. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn, xđ giải pháp, phân tích điểm mạnh, yếu. Suy nghĩ sáng tạo. Phản hồi,lắng nghe tích cực.
Thái độ: Thấy được sự ngốc nghếch, khờ khạo của Hổ, hiểu được trí khôn là sự thông minh, nhờ đó mà con người làm chủ được muôn loài.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện, mặt nạ Trâu, Hổ, khăn quấn.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước.
III.LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Hãy kể lại câu chuyện Cô bé trùm khăn đỏ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Khám phá:
Gv hỏi:
- Con trâu thường làm gì hàng ngày? Con trâu ăn gì?
- Con hổ cóhình dáng như thế nào? Con hổ ăn gì?
- Nếu con hổ gặp trâu hoặc người nó sẻ làm gì?
- HS trả lời – GV khen ngợi – giới thiệu câu chuyện.
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Gv kể chuyện
- Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp chỉ tranh để học sinh nhớ chi tiết, diễn cảm theo từng lời nhân vật
- Học sinh 2, 3 em kể chuyện
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh tập kể từng đoạn, rèn nhớ từng đoạn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh 1 và hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì?
Thấy cảnh ấy Hổ làm gì?
- Giáo viên gọi 2 học sinh kể lại nội dung bức tranh.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh khác.
- Học sinh biết câu chuyện.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh kể.
- Bạn nhận xét.
Hoạt động 3: hướng dẫn học sinh kể toàn chuyện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho học sinh phân vai.
- Giáo viên nhận xét.
d. Vận dụng:
- Câu chuyện này cho em biết điều gì?
- Giáo viên : Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài.
- Con thích nhân vật nào.
- Dặn dò học sinh nhà tập kể cho cả nhà nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Sư Tử và Chuột nhắc.
- Học sinh tổ chức phân vai, hó trang thi kể chuyện.
**************************************************
Tự nhiên xã hội
PPCT: 27
Tiết : 04
BÀI : CON MÈO
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nêu được ích lợi của việc nuôi mèo.Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo. Nói về đặc điểm của con mèo (lông, móng vuốt, ria, mắt…).
Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chăm sóc mèo.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Hình ảnh trong bài 26 SGK.
Học sinh: SGK – VBT.
III.LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: Con gà.
- Hãy nêu đặc điểm bên ngoài của con gà?
- Nêu ích lợi của việc nuôi gà?
- Gà trống và gà mái khác nhau ở điểm nào?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Con mèo.
Hoạt động 1: Quan sát con mèo.
- Bước 1: Giáo viên đưa tranh con mèo.
Mô tả màu lông của mèo? Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào?
Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Con mèo di chuyển như thế nào?
- Giáo viên giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của nhóm
- Bước 2: Một số học sinh trình bày lại kết quả làm việc trong nhóm.
- Giáo viên kết luận: Toàn thân mèo được phủ bằng một lớp lông mềm và mượt. Mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân. Mắt mèo to và sáng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. Mèo đi bằng 4 móng chân, nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân có móng vuốt sắc để bắt mồi.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
Người ta nuôi mèo để làm gì?
Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi?
Hình ảnh nào mô tả mèo săn mồi?
Tại sao em không trêu chọc và làm con mèo tức giận?
Em cho mèo ăn gì?
- Giáo viên kết luận: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mới giương vuốt ra. Không nên trêu chọc làm mèo tức giận, nó cào sẽ chảy máu rất nguy hiểm. Khi bị mèo cắn phải tiêm phòng bệnh dại.
Hoạt động 3: Trò chơi: Bắt chước tiếng kêu.
- Giáo viên tổ chức cho các tổ thi tổ nào bắt chước giống tiếng kêu và một số hành động của mèo là thắng cuộc.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Con muỗi.
Hát
- Học sinh trả lời.
- Làm thức ăn.
- Màu lông, tiếng kêu.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thảo luận nhóm về các câu hỏi giáo viên nêu.
- Bạn bổ sung.
- Học sinh cùng thảo luận.
- Học sinh thi đua.
Chiều
Tiếng Việt
Thực hành ( Tiết 3 )
I).MỤC TIÊU :
-HS biết tìm chữ thích hợp điền vào chỗ trống.
-Viết đúng câu Chuồn Chuồn đậu khắp luống rau.
-Biết hỏi-đáp về con vật yêu thích.
II).CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi bài văn cần điền chữ.
III).CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
Gọi 1 số học sinh đọc bài Xóm chuồn chuồn
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1 :Điền chữ thích hợp vào chỗ trống :
Bài 2 :Viết
Chuồn chuồn đậu khắp luống rau.
Bài 3 :Hỏi-đáp về con vật yêu thích :
-Bạn thích con vật nào ?
-Vì sao bạn thích con vật đó ?
4.Củng cố-dặn dị :
Về đọc bài,làm lại các bài tập
-Học sinh đọc.
-trông hùng hổ,chao cánh,bộ cánh,
kp vng,Kỉm Kìm Kim.
-Hs viết
-HS làm việc theo nhóm đôi
Toán
Thực hành ( Tiết 2 )
I.MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về các số từ 1 đến 100.
II. CHUẨN BỊ:
- Sách, bảng, bộ đồ dùng Toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS thực hành về các số từ 1 đến 100.
Bài 1:Viết các số:
Từ 70 đến 80:…………………………………
Từ 90 đến 100:………………………………..
Bài 2:Viết (theo mẫu):
Số liền trước
Số đ biết
Số liền sau
41
42
43
87
90
99
Bài 3:Viết các số:65,56,73,37
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:………………....
b)Theo thứ tự từ lớn đến bé:………………….
Bài 4:Trong vườn có 40 cây vải và 6 cây mít.Hỏi trong vườn đó cả vải và mít có tất cả bao nhiêu cây?
Bài 5:Đố vui:Nối các điểm để có hình ngơi sao 5 cnh.Tơ mu để được lá cờ đỏ sao vàng
* Củng cố - dặn dị.
- Thực hiện nhiều lần.
- HS thực hành
Từ 70 đến80:70,71,72,73,74,75,76,77,78,79,80
Từ 90 đến100:09,91,92,93,94,95,96,97,98,99,100
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:37, 56,65,73
b)Theo thứ tự từ lớn đến bé:73,65,56,37
Bài giải
Số cây vải và mít có tất cả là:
40 + 6 = 46 (cây)
Đáp số:46 cây
_________________________________________________
SINH HOẠT LỚP
I. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần:
1.Chuyên cần: Đi học đầy đủ, một số HS đi học muộn : .......................................................
2.Nề nếp: Nghiêm túc chấp hành tốt các nề nếp của lớp học:…….........................................
3,Học tập: Có ý thức học tập tốt, một số HS yếu đ cĩ sự tiến bộ:…………………………..
4.Vệ sinh: Các tổ luân phiên nhau làm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
5.Hoạt động khác: Tham gia đầy đủ
II.Sinh hoạt đội sao:
Tập bài hát: Nhanh bước nhanh nhi đồng
T: Hát cho cả lớp nghe. Sau đó tập cho cả lớp hát thuộc bài hát.
III.Kế hoạch tuần 27:
Đi học đầy đủ, đúng giờ.
Làm vệ sinh sạch sẽ.
Tham gia đầy đủ các hoạt động.
+ Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng cm, để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước
+ Phát triển kỹ năng thực hành cho HS
+ Giáo dục HS yêu thích môn học.
BAN GIÁM HIỆU
NGƯỜI SOẠN
Nguyễn Thị Kim Oanh
File đính kèm:
- TUAN 27.docx