Môn : Tập đọc
BÀI: BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:SGK
-Bổ sung: giáo dục học sinh biết kính trọng, thương yêu bố mẹ
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói
III.Các hoạt động dạy học :
52 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 27 (buổi sáng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài.
Mưu chú Sẻ.
Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt).
Sẻ bay vụt đi.
Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Mĩ thuật: Giáo viên chuyên trách
Môn : Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : SGV
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi:
Số bé nhất có hai chữ số là ?
Số lớn nhất có hai chữ số là ?
Số liền sau số 99 là ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT
và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn).
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100.
Số bé nhất có hai chữ số là 10
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số liền sau số 99 là 100
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99); … . Học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số:
Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.
Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho.
Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61.
Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21.
Phần còn lại học sinh tự làm.
Học sinh làm vào VBT:
50, 51, 52, ……………………………………..60
85, 86, 87, ………………………………………………………………100
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Ngày soạn:1/4/2008
Ngày dạy: thứ 6, ngày 4 tháng 4 năm 2008
Tập đọc: Mưu chú sẻ (tiết 2)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
Hãy thả tôi ra!
Sao anh không rửa mặt?
Đừng ăn thịt tôi !
Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ).
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
Mưu chú Sẻ.
Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt).
Sẻ bay vụt đi.
Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn : Kể chuyện
BÀI : TRÍ KHÔN
I.Mục tiêu :
-Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. Biết đổi giọng để phân biệt lời của Hổ, của Trâu, người và lời người dẫn chuyện.
-Thấy được sự ngốc nghếch khờ khạo của Hổ. Hiểu trí khôn, sự thông minh của con người, khiến con người làm chủ được muôn loài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Con người hơn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết bác nông dân đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ.
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân cụ thể:
Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác nông dân, hào hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã hiểu thế nào là trí khôn.
Lời Hổ: Tò mò, háo hức.
Lời Trâu: An phận, thật thà.
Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan.
Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự mong đợi hồi hộp.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò:
Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi … .
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nói theo suy nghĩ của các em.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Môn : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 2c, bài tập 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25 và từ 69 đến 79 vào VBT rồi đọc lại.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Làm vào VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp viết vào bảng con.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Bài 2c: 1 học sinh làm.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
44
45
46
68
69
70
98
99
100
Bài 3: 1 học sinh làm:
50, 51, 52, …………………………………60
85, 86, 87, …………………………………………………100
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết vào VBT và đoc lại:
15, 16, 17, …………………..25
69, 70, 71, ………………………….79
Học sinh đọc:
35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); …..70 (bảy mươi)
7265 15>10+4
85>81 42<76 16=10+6
45<47 33<66 18=15+3
Tóm tắt:
Có : 10 cây cam
Có : 8 cây chanh
Tất cả có : ? cây
Giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
Đáp số : 18 cây
Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại cách so sánh hai số và tìm số liền trước, số liền sau của một số.
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần qua để phát huy và sửa chữa
-Nắm được phương hướng của tuần tới
II.Tiến hành sinh hoạt:
1.Ổn định tổ chức:
Cả lớp hát bài: Bốn phương trời
2.Báo cáo hoạt động trong tuần qua:
-Lớp trưởng điều hành sinh hoạt
-Các tổ trương báo cáo tình hình trong tuần qua
-Lớp phó học tập nhận xét chung về các mặt
-Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp
-Lớp trưởng nhận xét tổng kết lại các ý kiến
-Giáo viên tổng kết lại: Trong tuần qua, tất cả các em đều rất cố gắng trong học tập cũng như các phong trào Đội đề ra
+Đồ dùng học tập đầy đủ
+Trang phục đúng quy định
+Làm tốt phong trào giữ vở, viết chữ đẹp
+Sôi nổi xây dựng bài: Ngân, Khanh, Chung,…
*Tồn tại:
-Một số em còn nói chuyện riêng: Uyên, Danh
-Xếp loại tổ như sau: Tổ 2: hạng nhất
Tổ 1, 3: hạng nhì
3.Kế hoạch tuần tới:
-Phát động phong trào thi đua học tốt
-Duy trì sĩ số, xây dựng nề nếp lớp
-Đồ dùng học tập đầy đủ
-Trang phục sạch sẽ, đúng quy định
4.Tổ chức trò chơi:
-Cả lớp thực hiện trò chơi “Con thỏ”
-Hát tập thể bài “Cả nhà thương nhau”
5.Dặn dò:
-Thực hiện tốt kế hoạch đề ra
File đính kèm:
- Buổi sáng.DOC