Giáo án lớp 1 tuần 25, 26

Tiết 1 + 2: Tập đọc

 TRƯỜNG EM

I. Mục đích yêu cầu

1. Đọc đúng, đọc nhanh được cả bài Trường em.

- Luyện đọc từ: cô giáo, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường, tiếng có vần oai, ay,ương.

- Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy.

2. Ôn các vần ai, ay.

- HS tìm tiếng có vần ai, ay trong bài.

- Nhìn tranh có nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.

- Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.

3. Hiểu được.

- Nội dung: Tình cảm ngôi trường với HS. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến mái trường.

- Hiểu được các từ ngữ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

4. HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình.

 

doc44 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 25, 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình bày kết quả, bổ sung ý kiến cho nhau. 4. GV kết luận theo từng tranh. + Tranh 1: Lan cảm ơn các bạn vì đã quan tâm đến dự sinh nhật mình. +Tranh 2: Đang học Hưng đã làm rơi hộp bút của bạn. Hưng đã xin lỗi bạn. + Tranh 3: Vân cần cảm ơn bạn vì bạn đã giúp đỡ mình. + Tranh 4: Tuấn đã làm vỡ bình hoa. Tuấn cần xin lỗi mẹ vì đã có lỗi làm vỡ bình hoa. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 1. GV yêu cầu HS tự liên hệ về bản thân mình. ? Em đã xin lỗi, cảm ơn ai chưa ? ? Chuyện gì xảy ra khi đó? ? Vì sao lại nói như vậy? Kết quả là gì? 2. HS nói cho cả lớp nghe. 3. GV tổng kết: - Khen những em biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. Thứ năm, ngày 13 tháng 3 năm 2014 Tiết 1: Hát nhạc GV chuyên lên lớp Tiết 2 : Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: - HS bước đầu biết cách so sánh số có 2 chữ số (dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số). - Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong nhóm các số. II. Đồ dùng dạy học: - Các bó chục que tính và que tính rời. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Viết các từ 70 đến 80, từ 80 đến 90. - Làm bảng con. Đọc lại. *Hoạt động 2: Bài mới (12-15’) a. Hướng dẫn so sánh số 62 và 65. - Đưa trực quan giống SGK. - Quan sát. H’: Bên trái có bao nhiêu que tính? Bên phải có bao nhiêu que tính? Ghi số 62 65 - 1- 2 em nhận xét. H’: Số 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 1- 2 em. Số 65 gồm mấy chục, mấy đơn vị? - Số 62 và 65 có hàng chục là mấy? - 1- 2 em. - Hàng đơn vị của 2 số này là mấy? - 1- 2 em nêu ý kiến. So sánh số 62 với 65. Chốt cách so sánh: Hàng chục giống nhau, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. H’:Vậy 65 so với 62 thì như thế nào? - 1- 2 em nêu. - Đưa ra 1 vài ví dụ. 53 … 57; 89 … 83 - Nêu cách so sánh. b. Tương tự hướng dẫn so sánh 63 và 58. Chốt: Khi hai số có hàng chục khác nhau, số nào có chữ số chỉ chục lớn hơn thì lớn hơn. - So sánh các số: 55…73; 68…41; 39….42 *Hoạt động 3: Luyện tập thực hành (18 - 20’) Bài 1: (6’)Nêu yêu cầu. - Nhận xét bài làm của H. - Làm bảng con cột 1, còn lại làm vở. Chốt: Củng cố so sánh các số có 2 chữ số? - Nêu cách so sánh. Bài 2, 3: (8’) Nêu yêu cầu. - Làm bài vào SGK. - Gọi H chữa bài. - Đọc kết quả từng phần. Chốt: So sánh số, nhận biết số bé nhất, lớn nhất. Bài 4: (8’) Nêu yêu cầu. Chốt: So sánh số, xếp theo thứ tự. - Đọc các số ở dãy số. * Dự kiến sai lầm HS thường mắc: - So sánh số có 2 chữ số còn sai hoặc chậm ® GV lưu ý cho HS. *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: 3 -5’ Bài tập: > , < , =. 75…72 87…97 66…99 - H làm bảng con. - G nhận xét tiết học và giao BTVN. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ....... Tiết 3 : Chính tả CÁI BỐNG I. Mục đích yêu cầu - HS chép lại chính xác, đẹp bài thơ "Cái Bống". - Biết cách trình bày bài viết đúng khoảng cách giữa các chữ . - Điền đúng anh hay ach, ng hay ngh. II. Đồ dùng dạy học - GV viết bài lên bảng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5') - Gọi HS đọc bài "Tặng cháu" - 2 - 3 em. 2. Dạy bài mới. (30’) a. Giới thiệu bài (1-2') b. Đọc mẫu. c. Hướng dẫn viết chữ khó (5 - 7') - Đọc từ khó viết: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. - 3 - 4 em. - Nêu cách viết từng chữ - 1 - 2 em. - Lưu ý: Những chữ HS viết hay sai phần đầu, phần vần. d. Hướng dẫn tập chép vào vở (13 - 15') - GV nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút. - HD cách trình bày. - Tập chép bài trên bảng. - Theo dõi, uốn nắn HS chậm. e. Chữa lỗi, chấm bài. (3 - 5') - Đọc soát lỗi: (2 lần) - Chấm bài : 10 - 12 em. - Lần 1: Soát bằng bút chì. - Nhận xét, sửa lỗi HS viết sai - Lần 2: Soát bằng bút mực. f. Làm bài tập (3 - 5') + Nêu yêu cầu bài tập trong SGK trang 60. - Làm trong SGK. - Chữa bài. - Khi nào viết ng hay ngh? - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò (1 – 2') - Khen những HS viết chữ đẹp, tiến bộ. - Về nhà viết lại các từ còn sai trong bài. Tiết 4 : Tiếng Việt ÔN TẬP I. Mục tiêu. - H ôn lại các kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 26. - H đọc, viết được các vần, tiếng, từ, câu có các vần đã học. II. Các hoạt động dạy học. 1. Luyện đọc: G ghi bảng các vần, tiếng, từ và câu sau: a. Đọc vần. uê iêp oai ich uc oat uya oang ưc ach uy ep ươp oa ip ơp uân êp uynh ôp oanh uyên êch oăt oach uơ oăng oan oay oe… b. Đọc tiếng. Khoai chạp lược khuya khoẻ tép tuần chụp thuê loãng xoài bậc họp mọc tiếp tuy thoát khoá chuyên mướp… c. Đọc từ, câu. Huân chương Bập bênh Tháp chuông Thuyền buồm Tiếp đón Thuộc bài Tàu thuỷ chở khách ra đảo. Chúng em sinh hoạt sao nhi đồng. 2. Luyện viết. - G đọc cho H viết các tiếng, từ vừa đọc trên – H viết vào bảng con. - G nhận xét bảng – H đọc lại. 3. Củng cố, dặn dò. - G nhận xét chung tiết học và giao BTVN. BUỔI CHIỀU Tiết 1 : Toán LÀM VỞ TRẮC NGHIỆM I.Mục tiêu - Củng cố về: : Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, các số có 2 chữ số. - Làm các bài tập 9,10 và các bài trong phần 2 - Tuần 25 vở BTTN. II.Hoạt động dạy và học Hướng dẫn hs làm bài tập + Bài 9/ 31 KT: Nối số que tính với cách đọc và cách viết các số có 2 chữ số. -> Chốt: Cấu tại số có 2 chữ số. + Bài 10/32: Gv nêu y/c KT: Dựa vào cách đọc, viết số có 2 chữ số. Chốt: Cách viết số có 2 chữ số và đọc lại. + Bài 1 - Phần 2: Hs nêu y/c KT: Điền dấu +, - vào ô trống. -> Chốt: Cách cộng, trừ nhẩm các số tròn chục. + Bài 2: Nêu y/c KT: Cộng, trừ số tròn chục. -> Chốt: Cách cộng, trừ nhẩm các số tròn chục. . + Bài 3: Nêu y/c KT: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Hs làm bài và nêu lại. -> Chốt: Củng cố điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. + Bài 4: Gv nêu y/c KT:Viết số thích hợp vào ô trống. -> Chốt: Đọc lại các số vừa điền, đó là số có mấy chữ số?. + Bài 5: Gv nêu y/c - Hs làm bài và nêu cách làm. - Gv chấm điểm 1 số bài -> Chốt lại kiến thức vừa ôn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Tuyên dương những em học tốt. Tiết 2 : Tiếng Việt LÀM VỞ TRẮC NGHIỆM I.Mục đích yêu cầu: - Luyện đọc lại bài Tặng cháu - Làm vở trắc nghiệm bài : Bàn tay mẹ, Cái Bống / 26,27( Vở TN kì 2) II. Các hoạt động dạy học: - Hướng dẫn Hs làm bài tập. * Bài: Bàn tay mẹ 1. Gọi Hs đọc bài: Bàn tay mẹ : 4- 5 em - Gv nhận xét, cho điểm. 2. Gv nêu và h/d yêu cầu - Hs tìm tiếng trong bài có vần an và ghi vào chỗ chấm. - Hs đọc từ vừa tìm được. 3.Hs nêu y/c - Điền từ có vần at vào chỗ trống. - Nêu từ vừa điền ( hai bạn hát, hạt đậu, bờ cát.) 4.Hs nêu y/c - Hs khoanh tròn chữ cái trước từ có vần an và nêu lại. 5. Hs nêu y/c - Hs khoanh tròn chữ cái trước dòng nói về công việc bàn tay mẹ Bình. - Hs nêu – Gv nhận xét. 6. Hs nêu y/c. Chọn câu trả lời đúng. Câu nào dưới đây nói lên tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ? - Hs đọc câu đã chọn. 7. Hs nêu y/c - Viết bài: Bàn tay mẹ. - Chấm điểm 1 số bài. 8. Hs nêu y/c Điền vần an hoặc vần at vào chỗ trống để có từ viết đúng. - Hs điền và nêu lại từ vừa điền. 9. Hs nêu y/c Hs điền chữ g hoặc chữ gh vào chỗ trống và đọc lại các từ đã điền. - Gv chấm 1 số bài. * Bài: Cái Bống 1. Gọi Hs đọc bài: Cái Bống : 4- 5 em - Gv nhận xét, cho điểm. 2. Gv nêu và h/d yêu cầu - Hs tìm tiếng trong bài có vần anh và ghi vào chỗ chấm. - Hs đọc từ vừa tìm được. 3.Hs nêu y/c - Hs khoanh tròn chữ cái trước từ có vần anh và nêu lại. 4.Hs nêu y/c - Điền từ có vần anh vào chỗ trống. - Nêu từ vừa điền (quyển sách, kẹo thạch,mạch nước.) 5. Hs nêu y/c. Chọn câu trả lời đúng. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? - Hs đọc câu đã chọn. - Hs nêu – Gv nhận xét. 6. Hs nêu y/c - Tìm từ điền vào chỗ trống để được câu hoàn chỉnh. - Đọc câu đã điền. 7. Hs viết bài Cái Bống. 8. Hs nêu y/c Điền vần anh hoặc vần ach vào chỗ trống để có từ viết đúng. - Hs điền và nêu lại từ vừa điền. 9. Hs nêu y/c Hs điền chữ ng hoặc chữ ngh vào chỗ trống và đọc lại các từ đã điền. - Gv chấm 1 số bài. III.Củng cố dặn dò. Tiết 3: Tự học LUYỆN TOÁN I.Mục tiêu. - H củng cố lại các kiến thức đã học về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. - H làm được các bài trong VBT/ 39. II.Đồ dùng dạy học. - G + H : VBT Toán. III.Các hoạt động dạy học. 1. KTBC: 3- 5’. - H làm bảng con: Viết các số từ 80 đến 100. - G nhận xét bảng - H đọc lại. 2. Bài mới: 30- 32’. G HD H làm các bài trong VBT/ 39. Bài 1: Nêu yêu cầu: Viết các số. - H làm bài- G chấm, chữa bài - H đọc lại. Chốt: Củng cố thứ tự các số. Bài 2: Nêu yêu cầu : Viết (theo mẫu). - H làm bài- G chấm, chữa bài. Chốt: Củng cố viết cách đọc số có hai chữ số. Bài 3: > , < , = ? - H làm bài- G chấm, chữa bài - H đọc lại. Chốt: Củng cố so sánh số có 2 chữ số. Bài 4: H đọc thầm đề bài - H làm bài - G chấm, chữa bài – H đọc lại bài. Chốt: Giải toán có lời văn. Bài 5: Nêu yêu cầu. - H tự làm bài – G chấm, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: 2- 3’. - G nhận xét tiết học và giao BTVN. Thứ sáu, ngày 14 tháng 3 năm 2014 Tiết 1 + 2 : Tiếng Việt KIỂM TRA GIỮA KÌ II. (Đề kiểm tra do trường ra). Tiết 3: Hoạt động tập thể SINH HOẠT SAO – SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM A.Sinh hoạt sao. ( 15 - 17’) - Hs lớp 4A phụ trách B.Sinh hoạt theo chủ điểm . Chủ điểm: “ Tiến bước lên Đoàn” I.Mục tiêu: - Học tập ý nghĩa ngày 8/3 - Thi đua kể những việc làm giúp mẹ , cô giáo. II.Nội dung và hình thức tổ chức : 1. Nội dung : - HS biết ý nghĩa ngày 8/3 - Nêu những việc đã làm giúp mẹ III. Tiến hành hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV giới thiêu mục đích nội dung tiết học : 2. Phần hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa ngày 8/3 -GV nêu ý nghĩa ngày Quốc Tế Phụ Nữ , GV: Từ đó các em càng hiểu rõ ý nghĩa để có những hoạt động thiết thực chào mừng các ngày lễ trong tháng. Hoạt động 2 : Thi kể chuyện - GV tổ chức cho HS tổ chức cho HS kể chuyện về việc làm giúp mẹ , cô giáo . - Cả lớp chọn những chuyện hay để học tập theo bạn . - HS lắng nghe . - HS kể chuyện tước lớp . IV.Củng cố , dặn dò: -GV: Các em cần học tập thật tốt đó là món quà quý báu tặng cho mẹ , cho cô giáo . -Nhận xét tiết học. Tiết 4: Thể dục

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 25 26.doc