Học vần
uân - uyên.
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được : uân – uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng trong bài .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện
Giáo dục hs đọc truyện cho em thêm nhiều hiểu biết, rèn đọc, làm văn sau này.
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1914 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tập
1- Luyện đọc: (10')
Học sinh đọc bài.
- cả lớp viết bài bảng con.
Học sinh lắng nghe.
Quan sát tranh, thảo luận trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ cây vạn tuế, Chim báo xuân.
Vần uê có 2 âm ghép lại: u - ê = uê
- u - â- n = uân
CN + tổ
Học sinh nêu
CN đọc
CN + tổ
CN + tổ
Học sinh ghép, đọc vần
CN + tổ + ĐT
Học sinh chỉ đọc -> CN + tổ
CN + tổ
Học sinh viết bảng con.
- Đọc lại các vần vừa ôn.
- Đọc lại bài tiết 1 ( ĐV - T)
- GV nhận xét, ghi bài ứng dụng
? tranh vẽ gì.
- Giới thiệu bài ứng dụng, ghi bảng
? Tìm tiếng mang vần vừa ôn trong câu.
? Đọc từ mang vần vừa ôn trong câu.
- Đọc từng câu, Đọc cả câu ( ĐV - T)
- Cho hs nêu cách đọc.
- GV đọc mẫu câu, giảng nội dung
- Cho học sinh đọc bài.
Hoa đào ưa rét..Hoa mai dát vàng
2- Luyện viết (10')
- Hướng dẫn HS mở vở tập viết, viết bài.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
3- Kể chuyện (7')
- Chú gà trống khôn ngoan
? tranh vẽ gì.
- GV kể chuyện 1 lần.
- Gọi đại diện nhóm kể.
- Nêu ý nghĩa của chuyện.
Học sinh quan sát, trả lời
Lớp nhẩm.
CN tìm đọc
CN tìm chỉ và đọc
CN - N - ĐT
CN - N - ĐT
Đọc ngắt hơi cuối dòng, nghỉ hơi cuối câu
Dấu phẩy đọc ngắt hơi
CN - N - ĐT
Học sinh đọc bài ứng dụng.
CN - N - ĐT
Học sinh viết bài vào vở bài tập.
Học sinh quan sát, trả lời.
Học sinh trả lời
Chú gà trống
Học sinh nêu CN - N - ĐT
IV. Củng cố, dặn dò (5')
- Thi tìm tiếng có âm đầu vần là o.
- GV nhận xét giờ học
Về học bài, làm bài tập.
-------------------------------------------@&?-------------------------------------------
Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2014
Toán
Trừ các số tròn chục
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết đặt tính , làm tính ,trừ nhẩm các số tròn chục ;biết giải toán có lời văn .
B. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức: (1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới (28')
a- Giới thiệu bài:Trừ các số tròn chục.
b- Bài giảng:
* Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục:
Bước 1: Hướng dẫn thao tác trên que tính.
- Cho học sinh lấy 5 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính.
? 5 bó que tính có bao nhiêu que tính.
? 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị.
- Viết 5 ở hàng chục, 0 ở hàng đơn vị.
- Cho học sinh lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính.
? 2 bó que tính có bao nhiêu que tính.
? 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị.
- Viết 2 ở hàng chục, 0 ở hàng đơn vị.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh đặt tính
- Đặt tính: Viết 50 rồi viết 20 sao cho thẳng cột chục và đơn vị.
- Viết dấu trừ.
- Kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái.
Giáo viên làm mẫu:
-
50
20
0 trừ 0 bằng 0, viết 0
5 trừ 2 bằng 3, viết 3
30
Vậy: 50 - 20 = 30
C, Thực hành:
Bài tập 1: Tính
- GV hướng dẫn cách làm và gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu học sinh dưới lớp làm bài vào bảng con .
- GV NX
Bài tập 2: Tính nhẩm
- Hướng dẫn cách tính nhẩm.
Nhẩm: 5 chục – 2 chục = 3 chục
Vậy 50 - 20 = 30
-Cho hs nối tiếp đọc kết quả.
Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc bài.
- Tóm tắt bài toán
- YC làm bài vào vở ô ly .
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 4: Điền dấu ; =
- Cho học sinh làm vào bảng gài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Số hoa cả hai bạn hái được là
20 + 10 = 30 ( bông hoa)
Đáp số: 30 (bông hoa)
Học sinh lắng nghe
Học sinh lấy 50 que tính, ở 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính.
-5 bó que tính có 50 que tính.
50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
Học sinh lấy 20 que tính, ở 2 bó, mỗi bó có 1 chục que tính.
-2 bó que tính gồm có 20 que tính.
20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
Theo dõi cách đặt tính
-Nhắc lại.
Học sinh làm bài vao bảng con .
-
40
20
-
80
50
-
90
10
-
70
30
-
90
40
-
60
60
20
30
80
40
50
00
Học sinh theo dõi:
- 30 = 10
70 - 20 = 50
90 - 10 = 80
- 40 = 40
- 60 = 30
50 - 50 = 0
-Đọc đề bài.
-Tóm tắt.
Bài giải:
An có tất cả số kẹo là:
30 + 10 = 40 ( cái kẹo)
Đáp só: 40 cái kẹo
50 - 10 > 20
40 - 10 < 40
30 = 50 - 20
4- Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
Về nhà học bài xem trước bài học sau.
--------------------------------------------------@&?-------------------------------------
Tập viết
Tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ,
chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp
A- Mục tiêu:
Học sinh viết đúng kích thước, cỡ chữ, tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp kiểu chữ viết thường theo vở tập viết lớp 1 tập 2 .
. Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
- Đọc bài: tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
- GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài: GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn quan sát, chữ viết mẫu .
Lớp hát
Học sinh đọc bài
Học sinh nghe giảng.
- GV treo bảng chữ mẫu lên bảng
? Em nêu cách viết chữ “ sách giáo khoa”.
? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li.
? Em hãy nêu cách viết chữ “ giấy pơ - luya”
? Tất các các chữ viết trên đều chung điểm gì
3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con
- GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
+ chữ “giấy pơ-luya” gồm chữ “giấy” viết gi cao 5 li, nối â cai 2 li, y cao 5 li và đấu sắc trên â. Chữ “pơ” viết p cao 4 li nối liên ơ cao 2 li. Chữ “luya” viết chữ l cao 5 li, u cao 2 li và nối ý cao 5 li, a cao 2 li.
+ Chữ “tuần lễ” gồm chữ “tuần” viết t cao 5 li nôi liền vần uân cao 2 li, dấu huyền trên â. chữ “lễ” viết l cao 5 li nối liền ê cao 2 li,và dấu ngã trên ê.
+ chữ “chim khuyên”. Chữ “chim” viết ch cao 5 li nối vần im cao 2 li. Chữ “khuyên” viết kh cao 5 li nối u cao 2 li, y cao 5 li và ên cao đều 2 li
+ Chữ nghệ thuật” gồm chữ “nghệ” chữ ngh cao 5 li, nối ê cao 2 li và dấu nặng dưới ê. Chữ “thuật” viết th cao 5 li nối u, â cao 2 li, t cao 4 li và dấu nặng dưới â.
+ Chữ “tuyệt đẹp”: gồm chữ “tuyệt” viết t cao 4 li, nối u cao 2 li, y cao 5 li, t cao 4 li dấu nặng dưới ê. Chữ “đẹp” viết đ cao 5 li nối e cao 2 li, p cao 5 li và dấu nặng dưới e.
4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết
- GV thu bài chấm, nhận xét một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, nhận xét
Chữ th, l, gi, ch…
Học sinh nêu: Các nét đều được nối liền nhau. Viết bài vào bảng con .
Giấy pơ-luya
Tuần lễ
Chim khuyên
Nghệ thuật
Tuyệt đẹp
Học sinh viết bài vào vở
Học sinh lắng nghe.
Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần.
----------------------------------------------@&?----------------------------------------
Tập viết
Ôn tập
A- Mục tiêu:
Học sinh viết đúng kích thước, cỡ chữ, khoảng cách các con chữ.
Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
d- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức (1')
II- Kiểm tra bài cũ:(4')
- Đọc bài: tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
- GV: nhận xét, ghi điểm.
III- Bài mới: (25')
1- Giới thiệu bài: GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn quan sát, chữ viết mẫu .
Lớp hát
Học sinh đọc bài
Học sinh nghe giảng.
- GV treo bảng chữ mẫu lên bảng
? Em nêu cách viết chữ “ sách giáo khoa”.
? Những chữ nào được viết với độ cao 5 li.
? Em hãy nêu cách viết chữ “ giấy pơ - luya”
3 Hướng dẫn học sinh viết chữ vào bảng con
- GV viết mẫu, hướng dẫn học sinh viết.
4- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Hướng dẫn học sinh viết các chữ trên vào vở tập viết
- GV thu bài chấm, nhận xét một số bài.
III- Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, nhận xét
Chữ th, l, gi, ch…
- Các nét đều được nối liền nhau.
sách giáo khoa
hí hoáy
khoẻ khoắn
Giấy pơ-luya
Tuần lễ
Chim khuyên
Nghệ thuật
Tuyệt đẹp
Học sinh viết bài vào vở các chữ vừa mới viết trên bảng con .
Học sinh lắng nghe.
Học sinh về nhà tập viết bài nhiều lần.
--------------------------------------------@&?------------------------------------------
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
( tiết1 )
I) MỤC TIÊU.
HS kẻ được HCN.
HS cắt, dán HCN theo 2 cách.
II) CHUẨN BỊ.
HCN mẫu.
Tờ giấy kẻ ô.
Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
A. KIỂM TRA :
- Đồ dùng học tập.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :
2. HD HS quan sát mẫu và nhận xét.
- HD HS quan sát hình chữ nhật mẫu dán trên tờ giấy trắng và TLCH :
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh ?
+ Độ dài các cạnh như thế nào ?
3. Hướng dẫn mẫu :
a. HD cách kẻ hình chữ nhật.
- Để kẻ hình chữ nhật ta phải làm thế nào ?
+ Ghim giấy kẻ ô lên bảng.
+ Lấy một điểm A, trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ được điểm D.
+ Từ điểm A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ được điểm B và C.
+ Nối A đến B ; B đến C ; C đến D ; D đến A được hình chữ nhật ABCD.
b. HD cắt rời hình chữ nhật và dán.
- Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật.
- Bôi hồ mỏng, dán cân đối, phẳng.
c. HS thực hành.
4. HD HS cách kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn.
- Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hùnh chữ nhật. Chỉ cần cắt 2 cạnh còn lại.
*. Cách kẻ : Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và một cạnh 5 ô, ta được cạnh Ab và AD . Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải thoe các đường kẻ. Hai đường kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD.
Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh sẽ được hình chữ nhật.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ.
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- HS thực hành trên giấy ô li.
- HS thực hành.
File đính kèm:
- GA tuan 24.doc