1. Kiểm tra
- Nêu câu hỏi để hoàn chỉnh bài toán: An có 5 que tính, mẹ mua thêm cho An 5 que tính nữa. Hỏi ?
- GV đánh giá, ghi điểm
2. Bài mới:
a) Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải
b)Phát triển bài :
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Theo câu hỏi này ta phải làm gì ? (Tính xem nhà An có mấy con gà).
+ Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào ? (Lấy 5 + 4)
+ Như vậy nhà An có mấy con gà ?
- Ta viết bài giải của bài toán này như sau: (GV viết lên bảng từng phần của bài giải - chú ý HD HS dựa vào câu hỏi để nêu và lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất).
Bài giải
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà
-> Vậy khi giải bài toán cần có các bước sau: Câu trả lời, phép tính, đáp số.
b) Thực hành:
Bài 1/ 117
- Gọi HS đọc bài toán
22 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i toán
- Yêu cầu hs tự giải vào vở
Bài giải
Có tất cả số hình vuông và hình tròn là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đáp số: 9 hình
- Chấm bài, nhận xét.
c. Kết luận :
- Củng cố cách giải toán có lời văn
- Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài + Chuẩn bị giờ sau.
- 3, 4 hs đọc + ĐT
- Lớp viết bảng con
- 1 hs
- Vài hs đọc bài toán
- 3- 5 HS trả lời
- 1 hs hoàn chỉnh TT
- 1 hs nhắc lại, lớp bổ sung
- 1 hs làm trên bảng
- 1 hs trình bày trên bảng lớp
- 2 hs nêu bài toán
- Hs tự giải vào vở
- 1 hs chữa
- HS chú ý nghe
________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Tiếng Việt
Bài 94: oang , oăng
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Đọc được các từ và các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa (hoặc mẫu vật) từ ngữ khóa câu ứng dụng, phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- HS viết theo tổ: bé ngoan, học toán, khỏe khoắn
- Gọi HS đọc các câu ứng dụng
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Kết hợp vào phần dạy vần mới
b)Phát triển bài :
Dạy vần: oang
- GV giới thiệu vần mới và viết lên bảng: oang
- Cho HS tự đánh vần và đọc trơn.
- Cho HS cài bảng cài - Phân tích vần oang (có âm o đứng trước, âm a, ng đứng sau)
+ Muốn có tiếng hoang cần thêm chữ và dấu thanh gì vào vần oang? (chữ h).
- Cho HS tự đánh vần, đọc trơn tiếng.
- Phân tích tiếng: hoang? (âm h đứng trước, vần oang đứng sau).
- GV viết bảng: hoang.
- Cho HS quan sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? (vỡ hoang).
- GV viết bảng: vỡ hoang
oăng
- GV giới thiệu vần mới và viết lên bảng: oăng
- Cho HS tự đánh vần và đọc trơn.
- Cho HS cài bảng cài – Phân tích vần oăng (có âm o đứng trước, âm ă, ng đứng sau)
+ Muốn có tiếng hoẵng cần thêm chữ và dấu thanh gì vào vần oăng? (chữ h và dấu ngã trên âm ă).
- Cho HS tự đánh vần, đọc trơn tiếng.
- Phân tích tiếng: hoẵng? (có âm h đứng trước, vần oăng đứng sau, dấu ngã trên âm ă).
- GV viết bảng: hoẵng.
- Cho HS quan sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? (con hoẵng)
- GV viết bảng: con hoẵng
* Viết
+ Vần đứng riêng
- Viết mẫu – Hướng dẫn quy trình viết: oang
+ Tiếng và từ ngữ
- HD HS viết bảng con : oang, hoang, vỡ hoang.
- Nhận xét và chữa lỗi.
+ Vần oăng hướng dẫn tương tự. Viết tiếng và từ ngữ khóa: hoẵng, con hoẵng.
* Đọc từ, ngữ ứng dụng( HS yếu đọc đánh vần )
- Ghi bảng các từ ứng dụng
- Cho HS đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
(GV giải thích từ hoặc cho HS xem tranh).
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Đọc SGK
+ Cho HS quan sát, nhận xét bức tranh vẽ gì?
- Cho HS đọc, tìm tiếng chứa vần mới
- Giải thích từ - Sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS đọc trơn
+ Luyện đọc toàn bài trong SGK
b) Luyện viết
- GV viết mẫu trên bảng lớp
- Hướng dẫn HS viết từ: : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng
c) Luyện nói: áo len, áo choàng, áo sơ mi ( HS khá giỏi thực hiện )
- Cho HS quan sát tranh.
- Đọc tên bài luyện nói.
- GV cho HS quan sát hình vẽ những chiếc áo trong SGK và áo của từng bạn trong nhóm 4: kiểu áo, loại áo, kiểu tay dài hay tay ngắn, dùng mặc vào thời tiết như thế nào ?
- Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét.
c. Kết luận :
- Hướng dẫn HS nhìn SGK đọc lại toàn bài
- VN ôn kĩ bài vừa học. Xem trước bài 95.
- HS viết bảng con.
- 2- 3 HS đọc
- Quan sát nhận diện vần
- Đánh vần, đọc trơn (Cn, tổ, lớp).
- Cài vần và phân tích: oang.
- HS nêu
- Đánh vần, đọc trơn (CN, tổ, lớp).
- 5 – 7 em phân tích tiếng
2 - 3 HS nêu
- HS đọc trơn : oang, hoang, vỡ hoang.
- Quan sát nhận diện vần
- Đánh vần, đọc trơn: (Cn, tổ, lớp).
- Cài vần và phân tích: oăng.
- HS nêu
- Đánh vần, đọc trơn (CN, tổ, lớp).
- 5 – 7 em phân tích tiếng
2 - 3 HS nêu
- HS đọc trơn : oăng, hoẵng, con hoẵng.
- Quan sát mẫu, viết bảng con: oang
- Quan sát, viết bảng con: hoang, vỡ hoang.
- Đọc thầm, phát hiện, gạch chân tiếng có vần.
- Đọc CN, tổ, lớp.
- 1 - 2 HS đọc lại cả bài (lớp ĐT 1 lần).
- HS nêu
- Đọc thầm . Tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc CN, tổ, lớp.
- 9 – 10 em đọc toàn bài
- Lớp đọc ĐT.
- Viết bài trong vở Tập viết theo mẫu.
- Quan sát
- 4 – 5 em nêu
- Quan sát theo nhóm 4 em
- Đại diện trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài
________________________________
Toán ( tiết 86)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
HS được:
- Rèn luyện kĩ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăngtimet.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có : 15 xe máy
Bán : 5 xe máy
Còn lại : . . . xe máy?
- Gv đánh giá, ghi điểm.
2, Bài mới:
Hướng dẫn hs luyện tập
Bài 1 (122): HS yếu làm bài 1,2
- Gọi hs đọc bài toán, gv viết tóm tắt lên bảng.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ?
- Gọi hs nêu miệng lời giải
Bài giải
Có tất cả số quả bóng bay là:
5 + 4 = 9 (quả bóng)
Đáp số: 9 quả bóng
Bài 2/ 122:
- Gọi hs đọc bài toán, tóm tắt bài toán.
- Gọi hs lên bảng giải, lớp làm vở
Bài 3/ 122: HS khá giỏi làm thêm bài 3,4
- Gv viết tóm tắt, gọi hS dựa vào tóm tắt nêu bài toán
- Yêu cầu hs tự giải vào vở, chữa bài
Bài giải
Có tất cả số con gà là:
2 + 5 = 7 (con gà)
Đáp số: 7 con gà
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 4: Tính (theo mẫu)
2cm + 3cm = 5cm - HD: Cộng như cách cộng
7cm + 1cm = 8cm các số trong phạm vi 10
8cm + 2cm = 10cm - Viết kết quả viết số rồi thêm
tên đơn vị cm
c. Kết luận :
- Nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài 1/ 122 vào vở ô li. Chuẩn bị giờ sau: Thước có vạch chia cm
- Gọi 1 hs lên bảng giải, lớp nhận xét.
- Vài hs đọc bài toán
- 2 hs trả lời
- Vài hs nêu lời giải
- 1 hs trình bày
- 2 hs đọc, 1 hs tóm tắt
- 1 hs chữa bài
- 2 - 3 hs đọc đề
- Hs làm bài vào vở
- 1 HS chữa
- Hs làm bảng con
- Chú ý nghe
__________________________
Thủ công
Cách sử dụng bút chì , thước kẻ , kéo
I - Mục tiêu :
- Học sinh biết cách sử dụng thước kẻ , bút chì , kéo .
- Rèn cho HS kỹ năng sử dụng thành thạo đồ dùng học tập , sử dụng an toàn .
II -Thiết bị dạy học :
1.GV : thước kẻ , bút chì , kéo , giấy .
2. HS : thước kẻ , bút chì , kéo, giấy .
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò .
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
- Nhận xét .
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Ghi tên bài
b. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ học thủ công .
- Cho HS quan sát dụng cụ : thớc kẻ , kéo .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn thực hành .
* Bút chì :
- Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu vừa thực hiện vừa nêu cách cầm và thực hiện trên giấy ch học sinh quan sát .
* Thước kẻ :
- Đặt thớc kẻ lên bảng thao tác cho học sinh quan sát .
- Nêu cách đặt thớc kẻ : đặt sát vào dòng kẻ để kẻ .
* Kéo :
- Nêu cách cầm kéo .
- Hướng dẫn sử dụng kéo .
-Thao tác cắt giấy .
c. Hoạt động 3 : thực hành .
- Cho học sinh thực hành trên giấy .
quan sát và sửa sai , giúp đỡ em yếu
c. Kết luận :
a.Giáo viên nhận xét giờ .
b.Dặn dò : về nhà chuẩn bị cho bài sau .
- Hát 1 bài .
- Mở sự chuẩn bị
- Lắng nghe
- Quan sát dụng cụ : chì , kéo , thớc .
- Quan sát giáo viên làm mẫu.
- Quan sát trên bảng .
- Nhắc lại .
- Thực hành trên giấy
___________________________
Sinh hoạt lớp : Sơ kết tuần 22
An toàn giao thông : Bài 4
Trèo qua giải phân cách là rất nguy hiểm.
I, Mục tiêu:
Sau bài học HS nhận biết:
- Sự nguy hiểm khi chơi gần ở dải phân cách.
- Không chơi và trèo qua dải phân cách trên đờng giao thông.
- Giáo dục HS đi về và chơi an toàn.
II, Đồ dùng dạy học.
- GV: Đĩa:“Pokémon cùng em học an toàn giao thông” đầu VCD, ti vvi.
- Học sinh : sách Pokémo cùng em học an toàn giao thông.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài học
Hỏi học sinh: Nhà em ở quê hay phố xá, gần đờng quốc lộ không?
-Vào bài: Nếu nhà ở ven đờng quốc lộ có dải phân cách. Ta có nên trèo qua hay chơi ở gần dải phân cách không? Hành động đó là đúng hay sai. Bài học hôm nay
2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ
-Nhóm 1, 2, 3 quan sát tranh 1, 2, 3 và nêu nội dung của tranh (mỗi nhóm tranh)
-Nhóm 4: Nêu nội dung tranh số 4
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
Hỏi học sinh: Các bạn trong câu chuyện trèo qua dải phân cách có nguy hiểm không? nguy hiểm ntn?
Nếu là em, em có vui chơi ở đó không? vì sao?
Kết luận: Không chọn cách vui chơi là trèo qua dải phân cách trên đờng giao thông.
3. Thực hành theo nhóm 4
Nêu tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận và giải quyết một tình huống:
1. Nhà Long ở gần trờng, chỉ đi ngang qua đờng là tới. ở giữa có dải phân cách, để đến đờng long rẽ đi ntn?
2. Tan học về Long và Thành rủ nhau trèo qua dải phân cách. Thành không đồng ý vì sợ ngã
-Em đồng ý với bạn nào? vì sao?
+Gọi đại diện nhóm trình bày, giáo viên khen nhóm có câu trả lời đúng và hay ?
Hoạt động nối tiếp :
Cho sinh đọc ghi nhớ cuối bài trong sách
_Về nhà vận dụng bài học .
- Vài học sinh trả lời
- 4 nhóm quan sát tranh, thảo luận về nội dung tranh
- 4 học sinh trình bày, lớp nhận xét, bổ xung.
- 2,3 học sinh trả lời, học sinh khác bổ xung.
- 2 nhóm chung 1 tình huống cùng thảo luận và giải quyết
- 2 nhóm trình bày, 2 nhóm còn lại bổ sung
Vài HS đọc ở SGK
.
Sinh họat lớp
Sơ kết tuần 22
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tập hợp ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần
- Đánh giá, xếp loại.
II. Chuẩn bị:
Nội dung sinh hoạt
III. Tiến hành:
1. ổn định: Hát tập thể
2. Lớp tự nhận xét:
- Tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo ưu khuyết điểm của tổ, của lớp trong tuần
- Cá nhân bổ sung.
- Giáo viên theo dõi, ghi nhận. - Xếp loại thi đua.
3. Giáo viên nhận xét:
- Ưu điểm: .
- Tồn tại:.
- Tuần tới:...
4. Văn nghệ, dặn dò:
- Chơi trò chơi ưa thích (GV hướng dẫn – tổ chức cho HS chơi).
- Văn nghệ cá nhân, cả lớp.
- VN học bài, chuẩn bị tốt bài tuần 23.
File đính kèm:
- giao an lop 1(8).doc