Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013

1. Kiểm tra

- Nêu câu hỏi để hoàn chỉnh bài toán: An có 5 que tính, mẹ mua thêm cho An 5 que tính nữa. Hỏi ?

- GV đánh giá, ghi điểm

2. Bài mới:

a) Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải

b)Phát triển bài :

- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, đọc bài toán

+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?

+ Theo câu hỏi này ta phải làm gì ? (Tính xem nhà An có mấy con gà).

+ Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm thế nào ? (Lấy 5 + 4)

+ Như vậy nhà An có mấy con gà ?

- Ta viết bài giải của bài toán này như sau: (GV viết lên bảng từng phần của bài giải - chú ý HD HS dựa vào câu hỏi để nêu và lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất).

Bài giải

Nhà An có tất cả là:

5 + 4 = 9 (con gà)

 Đáp số: 9 con gà

-> Vậy khi giải bài toán cần có các bước sau: Câu trả lời, phép tính, đáp số.

b) Thực hành:

Bài 1/ 117

- Gọi HS đọc bài toán

 

doc22 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i toán - Yêu cầu hs tự giải vào vở Bài giải Có tất cả số hình vuông và hình tròn là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình - Chấm bài, nhận xét. c. Kết luận : - Củng cố cách giải toán có lời văn - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài + Chuẩn bị giờ sau. - 3, 4 hs đọc + ĐT - Lớp viết bảng con - 1 hs - Vài hs đọc bài toán - 3- 5 HS trả lời - 1 hs hoàn chỉnh TT - 1 hs nhắc lại, lớp bổ sung - 1 hs làm trên bảng - 1 hs trình bày trên bảng lớp - 2 hs nêu bài toán - Hs tự giải vào vở - 1 hs chữa - HS chú ý nghe ________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Tiếng Việt Bài 94: oang , oăng I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Đọc được các từ và các câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa (hoặc mẫu vật) từ ngữ khóa câu ứng dụng, phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - HS viết theo tổ: bé ngoan, học toán, khỏe khoắn - Gọi HS đọc các câu ứng dụng 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Kết hợp vào phần dạy vần mới b)Phát triển bài : Dạy vần: oang - GV giới thiệu vần mới và viết lên bảng: oang - Cho HS tự đánh vần và đọc trơn. - Cho HS cài bảng cài - Phân tích vần oang (có âm o đứng trước, âm a, ng đứng sau) + Muốn có tiếng hoang cần thêm chữ và dấu thanh gì vào vần oang? (chữ h). - Cho HS tự đánh vần, đọc trơn tiếng. - Phân tích tiếng: hoang? (âm h đứng trước, vần oang đứng sau). - GV viết bảng: hoang. - Cho HS quan sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? (vỡ hoang). - GV viết bảng: vỡ hoang oăng - GV giới thiệu vần mới và viết lên bảng: oăng - Cho HS tự đánh vần và đọc trơn. - Cho HS cài bảng cài – Phân tích vần oăng (có âm o đứng trước, âm ă, ng đứng sau) + Muốn có tiếng hoẵng cần thêm chữ và dấu thanh gì vào vần oăng? (chữ h và dấu ngã trên âm ă). - Cho HS tự đánh vần, đọc trơn tiếng. - Phân tích tiếng: hoẵng? (có âm h đứng trước, vần oăng đứng sau, dấu ngã trên âm ă). - GV viết bảng: hoẵng. - Cho HS quan sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? (con hoẵng) - GV viết bảng: con hoẵng * Viết + Vần đứng riêng - Viết mẫu – Hướng dẫn quy trình viết: oang + Tiếng và từ ngữ - HD HS viết bảng con : oang, hoang, vỡ hoang. - Nhận xét và chữa lỗi. + Vần oăng hướng dẫn tương tự. Viết tiếng và từ ngữ khóa: hoẵng, con hoẵng. * Đọc từ, ngữ ứng dụng( HS yếu đọc đánh vần ) - Ghi bảng các từ ứng dụng - Cho HS đọc trơn tiếng, đọc trơn từ. (GV giải thích từ hoặc cho HS xem tranh). Tiết 2 3. Luyện tập: a) Đọc SGK + Cho HS quan sát, nhận xét bức tranh vẽ gì? - Cho HS đọc, tìm tiếng chứa vần mới - Giải thích từ - Sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS đọc trơn + Luyện đọc toàn bài trong SGK  b) Luyện viết - GV viết mẫu trên bảng lớp - Hướng dẫn HS viết từ: : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng c) Luyện nói: áo len, áo choàng, áo sơ mi ( HS khá giỏi thực hiện ) - Cho HS quan sát tranh. - Đọc tên bài luyện nói. - GV cho HS quan sát hình vẽ những chiếc áo trong SGK và áo của từng bạn trong nhóm 4: kiểu áo, loại áo, kiểu tay dài hay tay ngắn, dùng mặc vào thời tiết như thế nào ? - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét. c. Kết luận : - Hướng dẫn HS nhìn SGK đọc lại toàn bài - VN ôn kĩ bài vừa học. Xem trước bài 95. - HS viết bảng con. - 2- 3 HS đọc - Quan sát nhận diện vần - Đánh vần, đọc trơn (Cn, tổ, lớp). - Cài vần và phân tích: oang. - HS nêu - Đánh vần, đọc trơn (CN, tổ, lớp). - 5 – 7 em phân tích tiếng 2 - 3 HS nêu - HS đọc trơn : oang, hoang, vỡ hoang. - Quan sát nhận diện vần - Đánh vần, đọc trơn: (Cn, tổ, lớp). - Cài vần và phân tích: oăng. - HS nêu - Đánh vần, đọc trơn (CN, tổ, lớp). - 5 – 7 em phân tích tiếng 2 - 3 HS nêu - HS đọc trơn : oăng, hoẵng, con hoẵng. - Quan sát mẫu, viết bảng con: oang - Quan sát, viết bảng con: hoang, vỡ hoang. - Đọc thầm, phát hiện, gạch chân tiếng có vần. - Đọc CN, tổ, lớp. - 1 - 2 HS đọc lại cả bài (lớp ĐT 1 lần). - HS nêu - Đọc thầm . Tìm tiếng chứa vần mới. - Đọc CN, tổ, lớp. - 9 – 10 em đọc toàn bài - Lớp đọc ĐT. - Viết bài trong vở Tập viết theo mẫu. - Quan sát - 4 – 5 em nêu - Quan sát theo nhóm 4 em - Đại diện trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc bài ________________________________ Toán ( tiết 86) Luyện tập I. Mục tiêu: HS được: - Rèn luyện kĩ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăngtimet. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 15 xe máy Bán : 5 xe máy Còn lại : . . . xe máy? - Gv đánh giá, ghi điểm. 2, Bài mới: Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1 (122): HS yếu làm bài 1,2 - Gọi hs đọc bài toán, gv viết tóm tắt lên bảng. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ? - Gọi hs nêu miệng lời giải Bài giải Có tất cả số quả bóng bay là: 5 + 4 = 9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng Bài 2/ 122: - Gọi hs đọc bài toán, tóm tắt bài toán. - Gọi hs lên bảng giải, lớp làm vở Bài 3/ 122: HS khá giỏi làm thêm bài 3,4 - Gv viết tóm tắt, gọi hS dựa vào tóm tắt nêu bài toán - Yêu cầu hs tự giải vào vở, chữa bài Bài giải Có tất cả số con gà là: 2 + 5 = 7 (con gà) Đáp số: 7 con gà - Chấm bài, nhận xét. Bài 4: Tính (theo mẫu) 2cm + 3cm = 5cm - HD: Cộng như cách cộng 7cm + 1cm = 8cm các số trong phạm vi 10 8cm + 2cm = 10cm - Viết kết quả viết số rồi thêm tên đơn vị cm c. Kết luận : - Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài 1/ 122 vào vở ô li. Chuẩn bị giờ sau: Thước có vạch chia cm - Gọi 1 hs lên bảng giải, lớp nhận xét. - Vài hs đọc bài toán - 2 hs trả lời - Vài hs nêu lời giải - 1 hs trình bày - 2 hs đọc, 1 hs tóm tắt - 1 hs chữa bài - 2 - 3 hs đọc đề - Hs làm bài vào vở - 1 HS chữa - Hs làm bảng con - Chú ý nghe __________________________ Thủ công Cách sử dụng bút chì , thước kẻ , kéo I - Mục tiêu : - Học sinh biết cách sử dụng thước kẻ , bút chì , kéo . - Rèn cho HS kỹ năng sử dụng thành thạo đồ dùng học tập , sử dụng an toàn . II -Thiết bị dạy học : 1.GV : thước kẻ , bút chì , kéo , giấy . 2. HS : thước kẻ , bút chì , kéo, giấy . III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - Nhận xét . 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : Ghi tên bài b. Phát triển bài : Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ học thủ công . - Cho HS quan sát dụng cụ : thớc kẻ , kéo . b. Hoạt động 2: Hớng dẫn thực hành . * Bút chì : - Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu vừa thực hiện vừa nêu cách cầm và thực hiện trên giấy ch học sinh quan sát . * Thước kẻ : - Đặt thớc kẻ lên bảng thao tác cho học sinh quan sát . - Nêu cách đặt thớc kẻ : đặt sát vào dòng kẻ để kẻ . * Kéo : - Nêu cách cầm kéo . - Hướng dẫn sử dụng kéo . -Thao tác cắt giấy . c. Hoạt động 3 : thực hành . - Cho học sinh thực hành trên giấy . quan sát và sửa sai , giúp đỡ em yếu c. Kết luận : a.Giáo viên nhận xét giờ . b.Dặn dò : về nhà chuẩn bị cho bài sau . - Hát 1 bài . - Mở sự chuẩn bị - Lắng nghe - Quan sát dụng cụ : chì , kéo , thớc . - Quan sát giáo viên làm mẫu. - Quan sát trên bảng . - Nhắc lại . - Thực hành trên giấy ___________________________ Sinh hoạt lớp : Sơ kết tuần 22 An toàn giao thông : Bài 4 Trèo qua giải phân cách là rất nguy hiểm. I, Mục tiêu: Sau bài học HS nhận biết: - Sự nguy hiểm khi chơi gần ở dải phân cách. - Không chơi và trèo qua dải phân cách trên đờng giao thông. - Giáo dục HS đi về và chơi an toàn. II, Đồ dùng dạy học. - GV: Đĩa:“Pokémon cùng em học an toàn giao thông” đầu VCD, ti vvi. - Học sinh : sách Pokémo cùng em học an toàn giao thông. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài học Hỏi học sinh: Nhà em ở quê hay phố xá, gần đờng quốc lộ không? -Vào bài: Nếu nhà ở ven đờng quốc lộ có dải phân cách. Ta có nên trèo qua hay chơi ở gần dải phân cách không? Hành động đó là đúng hay sai. Bài học hôm nay 2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ -Nhóm 1, 2, 3 quan sát tranh 1, 2, 3 và nêu nội dung của tranh (mỗi nhóm tranh) -Nhóm 4: Nêu nội dung tranh số 4 -Gọi đại diện nhóm trình bày. Hỏi học sinh: Các bạn trong câu chuyện trèo qua dải phân cách có nguy hiểm không? nguy hiểm ntn? Nếu là em, em có vui chơi ở đó không? vì sao? Kết luận: Không chọn cách vui chơi là trèo qua dải phân cách trên đờng giao thông. 3. Thực hành theo nhóm 4 Nêu tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận và giải quyết một tình huống: 1. Nhà Long ở gần trờng, chỉ đi ngang qua đờng là tới. ở giữa có dải phân cách, để đến đờng long rẽ đi ntn? 2. Tan học về Long và Thành rủ nhau trèo qua dải phân cách. Thành không đồng ý vì sợ ngã -Em đồng ý với bạn nào? vì sao? +Gọi đại diện nhóm trình bày, giáo viên khen nhóm có câu trả lời đúng và hay ? Hoạt động nối tiếp : Cho sinh đọc ghi nhớ cuối bài trong sách _Về nhà vận dụng bài học . - Vài học sinh trả lời - 4 nhóm quan sát tranh, thảo luận về nội dung tranh - 4 học sinh trình bày, lớp nhận xét, bổ xung. - 2,3 học sinh trả lời, học sinh khác bổ xung. - 2 nhóm chung 1 tình huống cùng thảo luận và giải quyết - 2 nhóm trình bày, 2 nhóm còn lại bổ sung Vài HS đọc ở SGK . Sinh họat lớp Sơ kết tuần 22 I. Mục đích, yêu cầu: - Tập hợp ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần - Đánh giá, xếp loại. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Tiến hành: 1. ổn định: Hát tập thể 2. Lớp tự nhận xét: - Tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo ưu khuyết điểm của tổ, của lớp trong tuần - Cá nhân bổ sung. - Giáo viên theo dõi, ghi nhận. - Xếp loại thi đua. 3. Giáo viên nhận xét: - Ưu điểm: . - Tồn tại:. - Tuần tới:... 4. Văn nghệ, dặn dò: - Chơi trò chơi ưa thích (GV hướng dẫn – tổ chức cho HS chơi). - Văn nghệ cá nhân, cả lớp. - VN học bài, chuẩn bị tốt bài tuần 23.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1(8).doc
Giáo án liên quan