Học vần : BÀI: DẤU HỎI – DẤU NẶNG
I.Mục tiêu: -Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng
-Đọc được bẻ ,bẹ
-Trả lời 2-3 câu hỏiđơn giản trong SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.
III.Các hoạt động dạy học :
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 2 và 3 (buổi sáng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới thiệu bi , ghi đề
b)Các hoạt động:
*Hoạt động 1:
Mục tiêu:Mơ tả được một số vật xung quanh'
Tiến hanh: -Bước 1: Chia nhóm
Quan sat ng ửi về hình dáng ằu sắc, của cac vật hs đãchuẩn bị.
-Bước 2:
Nhận xet bổ sung h òan chỉnh
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục ti êu: Biết được vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
Tiến hanh: -Bước 1: Hướng dẫn HS cach đặt c âu hỏi để thảo luận trong nh óm Ví dụ:
Nhờ đâu bạn biết được m àu sắc của vật?
Nhờ đâu bạn biết được hình d áng của con vật?
Nhờ đâu bạn biết được mui của vật?
Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
Nhờ đâu bạn biết được cac vật cứng mềm, sần sui của vật?
Nhờ đâu bạn biết được tiếng chim h ót
-Bước 2:
Nu cu hỏi
Điều gì cĩ thể xảy ra khi mắt bị hỏng?
Điều gì cĩ thể xảy ra nếu mũi , lưỡi , mũi da mất hết cảm gic?
Kết luận:Nhờ có mắt , lưỡi , mũi, tai , da..ma chung ta nhận biết được cac vật xung quanh. Nếu ...
IV,Củng cố dặn d ò Nhận x êt giờ học.
2 em trả lời :..... Không giống nhau
Bịt mắt nhận biết: but chì, thước kẻ, nướ c nóng
Quan st
Chỉ m ô tả vật nh óm mình đ ã quan sát
Đại diện nhóm nêu kết quả.
Lớp nghe nhận xt bổ sung
Nhờ mắt
Nhờ mắt
Nhờ mũi
Nhờ lưỡi
Nhờ da
Nhờ tai
Thay nhau hỏi v trả lời
Xung phong nêu một trong những câu hỏi trả lời
Khơng nhìn thấy
trả lời
Nêu nội dung b ài học, Thực hanh bảo vệ cac giac quan.
Nga ỳ soạn: 15/9/2009
Ng ày giảng: 6/18/9/2009
Toán: BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: -Bi ết s ử d ụng c ác d ấu v à c ác t ừ l ớn h ơn b é h ơn khi so s ánh hai s ố
-B ư ớc đ ầu bi ết di ễn đ ạt s ự so s ánh theo hai quan h ệ l ớn h ơn b é h ơn
* B ài 1, b ài2, b ài3
II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu kiểm tra bài cũ (có thể chuẩn bị trên bảng phụ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống.
Dãy 1 Dãy 2
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu bài, ghi tựa.
Bài 1: nêu yêu cầu của đề.
Gọi học sinh khác nhận xét
Bài 2: Xem mẫu và nêu cách làm bài 2.
Hỏi: em cần chú ý gì khi viết dấu > hay dấu <
Bài 3: Nêu yêu cầu của đề.
Chuẩn bị mô hình như bài tập 3, tổ chức cho 2 nhóm thi đua điền nối ô trống với số thích hợp.
1 2 3 4 5
1< 2< 3 < 4 < 4 <
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. Nhận xet gi ờ h ọc
Thực hiện trên bảng con và bảng lớp.
Dãy 1 Dãy 2
Nhắc lại
Học sinh thực hiện và nêu kết quả.
Làm VBT và đọc kết quả .
So sánh số lượng hàng trên với số lượng hàng dưới, viết kết quả vào ô trống dưới hình.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Viết đầu nhọn vào số bé hơn.
2 nhóm thi đua.
1 2 3 4 5
1< 2< 3 < 4 <
Nêu tên bài.
Thực hiện ở nhà.
Học vần: BÀI : I, A
I.Mục tiêu : - Đọc được I, a, bi ,cá, ;từ v à câu ứng dụng
-Viết được I, a, bi ,cá,
- Luyện n ói 2-3c âu theo chủ đề lá cờ
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Một số viên bi.
-Tranh vẽ con cá hoặc con cá đồ chơi bằng nhựa.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:Viết lò cò, vơ cỏ.
Đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
Cầm một viên bi và hỏi: cô có cái gì đây?
Đưa tranh con cá và hỏi: Đây là con gì?
Trong chữ bi, cá có chữ nào đã học?
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em chữ ghi âm mới: i, a.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
Viết chứ i trên bảng và nói: chữ I in là một nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên có dấu chấm.
Yêu cầu tìm chữ i trong bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm i.
Lưu ý khi phát âm miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ mở hẹp nhất.
-Giới thiệu tiếng:
Gọi học sinh đọc âm i
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Ghep th êm âm b v ào âm I đ ề tạo thành tiếng mới
GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng bi.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Bờ - i - bi
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Hướng dẫn viết chữ i
Viết mẫu v hướng dẫn cach viết
Âm a (dạy tương tự âm i).
- Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược.
- So sánh chữ “a và chữ “i”.
-Phát âm miệng mở to nhất, môi không tròn.
-Viết:
Viết mẫu v hướng dẫn cách viết
Đọc lại 2 cột âm.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va – la .
Đánh vần và đọc trơn tiếng.
Đọc trơn tiếng ứng dụng.
Đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết1:Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà có vở ô li.
Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- -Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì ?
Gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề VD:
Trong tranh vẽ gì?
Đó là những cờ gì?
Cờ Tổ quốc có màu gì?
Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu?
Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng), em còn biết loại cờ nào nữa?
Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội có hình gì?
Lá cờ Hội có màu gì? Cờ Hội thường xuất hiện trong những dịp nào?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố :
Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
Đọc viết thanh th ạo bi m i, a
Xem trước b ài m, n
Nhận xe tiết học
N1: lò cò, N2: vơ cỏ.
1 học sinh đọc.
Bi.
Cá.
Có chữ b, c.
Theo dõi và lắng nghe.
Tìm chữ i trong bộ chữ.
Lắng nghe.
Quan sát và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp).
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Ghep bi
Co âm b trước âm i.
Cả lớp nối tiếp đọc.
Đọc cá nhân nhóm, lớp
Theo d õi
Luyện viết bảng con.
Lớp theo dõi.
Giống : đều có nét móc ngược.
Khác: Âm a có nét cong hở phải.
Lớp theo dõi .nhận xt
Theo dõi
Luyện viết bảng con.
CN 2 em.
Nghỉ 1 phút.
Toàn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 hóm, mỗi nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Tìm âm mới học trong câu (tiếng hà, li).
CN 6 em, lớp
CN 7 em, lớp
Nghỉ 1 phút.
Toàn lớp thực hiện.
“lá cờ”.
Trả lời theo sự hiểu biết của mình..VD:
3 lá cờ.
Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội.
Cờ Tổ Quốc có nền màu đỏ ở giữa có sao vàng năm cánh
có nền mằu đỏ
Lắng nghe.
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I.Mục ti êu :
HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua
Biết được phương hướng của tuần tới.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Đánh giá trong tuần qua.
Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp.
Trang phục đầy đủ, đúng quy định( Thứ hai , ba ,năm, sáu mặc áo quần mới ; Thứ tư, mặc áo tr ắng quần xanh)
Đi học đúng giờ, học v à l àm tập ở nha tương đối đầy đủ.
*Tồn tại:
Chưa học bai ở nhà
Nói chuyện ri êng trong giờ học:
2.Phương hướng tuần tới.
Phat huy những ưu điểm của tuần trước.
Ph at động phong tr ào " Bông hoa điểm mười" mừng ngay 20/10
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên.
Bổ sung đồ dung học tập đầy đủ : but , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp mau , bì kiểm tra.
Mặc trang phục đúng quy định
Phụ đạo học sinh yếu: 15 phut đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sung phụ đạo học sinh yếu đọc viết
TUẦN 4
Ngy soạn;
Ngy giảng:
Đạo đức: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T2).
I.Mục tiêu: SGV
II.Chuẩn bị :
-Bài hát “Rửa mặt như mèo”.
-Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp tóc, ….
-Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo”
Hát bài “Rửa mặt như mèo”.GV hỏi:
Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không? Vì sao em biết?
Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì?
GV kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người khỏi chêi.
Hoạt động 2 Kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Yêu cầu nói cho cả lớp biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào?
GV kết luận: Khen những học sinh biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn vỗ tay hoan hô.
Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3.
Yêu cầu các cặp quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi:
Ơ từng tranh, bạn đang làm gì?
Các em cần làm như bạn nào? Vì sao?
GV kết luận : Hằng ngày các em cần làm như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 – chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng, sạch sẽ.
* Lin hệ: Khi đến trường , ngoài giữ gìn cơ thể , áo quần sạch sẽ ,các em cịn phải bảo vệ , giữ gìn vệ sinh trường học như thế nào?
Nhận xét và tuyên dương những em thực hiện tốt, nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ cuối bài.
Đọc từng câu cho HS đọc theo
Đọc thuộc hai câu thơ.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò
:Học bài, thực hiện tốt việc giữ gìn o quần , đồ dùng, trường , lớp .
Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
xem bài mới: Gĩư gìn sch vở , đồ dùng học tập
Chuẩn bị bộ sách vở để kiểm tra.
3 em kể.
cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”.
Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi.
Lắng nghe.
Lần lượt, một số học sinh trình bày hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa:
Tắm rửa, gội đầu;
Chải đầu tóc;
Cắt móng tay;
Giữ sạch quần áo, giặt giũ;
Giữ sạch giày dép,..
Lắng nghe.
Từng cặp học sinh thảo luận.
Trả lời trước lớp theo từng tranh.
Lắng nghe.
Nói theo thực tế nhưng việc mà làm hằng ngày: Kông viết vẽ bậy lên tường, không hái hoa , bẻ cành , không vứt rác bừa bi, đi đại tiện , tiểu tiện đúng nơi quy định.....
Đọc theo hướng dẫn của GV.
“Đầu tóc em chải gọn gàng
Ao quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu ”.
Nêu lại tên bài.
Lắng nghe.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
File đính kèm:
- tuan2-3.doc