I.Mục tiêu
HS nhận biết được dấu và thanh hỏi, nặng
Biết ghép tiếng bẻ, bẹ
Biết được dấu và thanh hỏi, nặng ở tiếng chỉ sự vật, đồ vật.
Phát triển lời nói tự nhiên theo nôi dung.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng kẻ ô, các vật tựa như hình dấu hỏi, nặng.
Tranh minh họa các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ.
Tranh minh họa phần luyện nói
26 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 2 Trường TH Lý Tự Trọng – Long Điền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øo nhau. Hai bạn còn lại trong nhóm q.s để biết bạn nào cao hơn, tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
GV mời 1 số nhóm lên thực hành trước lớp
-Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không ?
-Điều đó có gì đáng lo không ?
GV kết luận: Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, khỏe mạnh.
Họat động 3: HS biết làm 1 số việc để cơ thể mau lớn và khỏe mạnh
-Để cơ thể mau lớn và khỏe mạnh hàng ngày các em cần làm gì ?
-Những việc không nên làm để có hại cho sức khỏe?
4.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét – tuyên dương
Về nhà thực hiện theo bài học.
Cử 4 HS chơi vật tay. Mỗi lần 1 cặp. Những người thắng lại đấu với nhau
HS q.s theo cặp và nói với nhau về những gì các em q.s được
1 HS nói, 1 HS khác lắng nghe và bổ sung thiếu sót
Thể hiện em bé đang lớn lên
Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình.
Muốn biết đếm
HS lắng nghe
HS tìm thành ngữ nói về sự lớn lên của em bé theo tháng năm: “Ba tháng biết lẫy, bảy tháng biết bò, chín tháng lò dò biết đi ”.
Mỗi nhóm có 4 HS
HS thực hành đo trong nhóm của mình
1 số nhóm lên thực hành, 1 em trong nhóm nói rõ trong nhóm mình bạn nào béo nhất, gầy nhất…
Cả lớp q.s và đánh giá xem kết quả đo đã đúng chưa.
Không giống nhau
HS phát biểu về thắc mắc của mình
HS lắng nghe
Cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, ăn uống điều độ, học bài chăm chỉ, …
HS suy nghĩ và phát biểu trước lớp
Ngày soạn 20 - 08
TIẾNG VIỆT : l – h
|.Mục đích
- HS đọc được : l, h, lê, hè
- HS đọc được câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
||.Chuẩn bị
- Thanh chữ gắn bìa
- Tranh minh họa lê hè
- Tranh minh họa câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
|||.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì ?
GV gọi HS đọc bài ở SGK kết hợp đọc bài ở bảng : v, ê, ve, bê, bé vẽ bê
GV cho HS viết bảng con : bê, bế
GV nhận xét
3.Bài mới * Dạy âm ê
GV giới thiệu – ghi bảng : l
GV yêu cầu HS tìm âm mới
GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn
GV gọi HS đọc âm vừa ghép
GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc:
GV yêu cầu HS lấy thêm ê để ghép tiếng mới
GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn
GV gọi HS đọc tiếng vừa ghép
GV ghi bảng : lê
GV cho HS xem tranh rồi hỏi: Tranh vẽ quả gì ?
GV cất tranh, ghi : lê
GV gọi HS đọc cột vần vừa học
* Dạy v (quy trình tương tự )
GV hướng dẫn viết bảng con :
l : Đặt bút cao hơn đường kẻ ngang dưới để viết nét khuyết, gàn đến đường kẻ ngang dưới thì lượn cong chạm vào đường kẻ ngang để viết nét móc.
lê : Viết chữ l, sau đó viết nối nét với ê
h : Viết nét khuyết như nét khuyết của l nhưng không lượn cong ở chân mà viết thẳng đường kẻ ngang, sau đó rê bút ngược lên để viết nét móc hai đầu.
hè : Viết chữ h, sau đó viết nối nét với e.Cuối cùng viết dấu \ trên e
GV cho HS xem tranh minh hoạ từ ứng dụng, giảng tranh
GV yêu cầu HS ghép từ
GV gọi HS nhận xét bảng của bạn
GV gọi HS đọc từ vừa ghép
GV ghi : lê lề lễ
he hè hẹ
GV gọi HS đọc từ ứng dụng
GV gọi HS đọc toàn bài trên bảng
4.Củng cố. Cô vừa dạy vần gì ?
Trò chơi: Chỉ nhanh tiếng do GV yêu cầu
TIẾT 2
5.Dặn dò GV nhận xét – dặn dò
1.Ổn định
2.KTBC . Ở tiết 1 các em học bài gì ?
GV gọi HS đọc bài ở tiết 1
GV nhận xét
3.Bài mới GV treo tranh lên bảng, giảng tranh
GV ghi :ve ve ve, hè về.
GV gọi HS đọc câu ứng dụng
GV gọi HS đọc toàn bài trên bảng
* Luyện nói theo chủ đề. GV treo tranh, hỏi :
-Nhìn tranh em thấy gì ?
-Vịt, ngan được con người nuôi ở ao, hồ. Nhưng có loài sống tự do không có người chăn gọi là gì ?
GV giảng: Trong tranh là con le le, có hình dáng giống vịt trời nhưng nhỏ hơn chỉ có 1 vài nơi ở nước ta
*Luyện đọc
GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK , kết hợp đọc bài ở bảng : hè về, lê, hẹ, lễ, lề, …
*Luyện viết
GV yêu cầu HS viết bài vào vở
GV theo dõi , uốn nắn HS về tư thế ngồi viết , cách để vở , cách cầm bút
4.Củng cố Cô vừa dạy bài gì ?
Trò chơi :
GV chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm ghép tiếng có âm l, 1 nhóm ghép tiếng có âm h
GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
5.Dặn dò GV nhận xét tiết học – tuyên dương
Lớp hát
êâ v
Đọc + phân tích : 6 HS
Mỗi tổ viết 1 từ
HS nhận diện âm
HS tìm và gắn vào giá
1 HS nhận xét
1 HS đọc
Đọc : 6 HS – nhóm
HS thực hiện
1 HS nhận xét
1 HS đọc , 1 HS khác n/x
Đánh vần + phân tích : 6 HS
Đọc : 6 HS – nhóm
Tranh vẽ quả lê
Đọc : 6 HS – nhóm
Đọc : 3 HS – nhóm
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS quan sát
Mỗi bàn ghép 1 từ
1 số HS nhận xét
6 HS đọc
Đánh vần + phân tích : 5 HS
Đọc : 5 HS – nhóm
Đọc : 5 HS – nhóm
Đọc : 3 HS – nhóm
l h
2 HS thi đua chỉ nhanh
Lớp hát
êâ, v
Đọc : 5 HS – đồng thanh
HS quan sát và lắng nghe
HS tìm tiếng có âm mới (hè)
ĐV + PT : 2 HS
Đọc : 5 HS – nhóm
Đọc : 3 HS
Các con vật đang bơi
Vịt trời
HS quan sát và lắng nghe
Đọc : 16 HS – đồng thanh
HS thực hiện
l h
2 nhóm thi đua ghép
Nhóm ghép nhiều và đúng thì thắng cuộc
Đọc : 6 hs - nhóm
Ngày soạn 20 - 08
TOÁN : CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I.Mục tiêu. Giúp HS:
Có khái niệm ban đầu về số 4, 5
Biết đọc, biết viết các số. Biết đếm từ 1 đến 5, từ 5 đế 1
Nhận biết số lượng các nhóm từ 1 dến 5 đồ vật và thứ tự của của mỗi só trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5
II.Đồ dùng dạy học.
Các nhóm có 4, 5 đồ vật cùng loại
Mỗi chứ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên tờ bìa, que tính
III.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì ?
GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật: 1 hình tam giác, 2 hình vuông, 3 hình tròn
GV giơ : một, hai, ba, ba, hai, một que tính.
GV đọc số: số một, số hai, số ba
GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới
GV giới thiệu – ghi tựa
Giới thiệu số 4:
GV gắn lên bảng 4 hình vuông, 4 hình tam giác, nói: “Có 4 hình vuông, 4 hình tam giác”
GV nói: 4 hình vuông, 4 hình tam giác đều có số lượng là bốn, ta dùng số bốn để chỉ số lượngcủa mỗi nhóm đồ vật, số bốn viết băbằng chữ số bốn. GV viết số 4 lên bảng:
*Giới thiệu số 5:
GV giới thiệu tương tự số 4
GV gắn lên bảng , h/d HS dựa vào hình vẽ để đếm
1 2 3 4 5 5 4 3 2 1
Gv h/d HS nêu rồi đọc: một ô vuông- một, …, năm ô vuông – năm
Làm tương tự với cột bên phải
GV ghi lên bảng
1
1
2
3
4
5
3
5
5
5
4
3
1
2
2
THỰC HÀNH
Bài 1: GV yêu cầu HS viết số
Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài
GV gọi HS chữa bài
GV có thể hỏi, chẳng hạn với dãy số
1
3
4
Ở ô đầu tiên phải viết số mấy ?
Vì sao phải viết số 2 ?
Bài 3: GV h/d HS nêu yêu cầu của bài
GV gọi HS chữa bài
4.Củng cố, dặn dò
GV tổ chức trò chơi: GV cho HS quan sát hình vẽ của bài 4, rồi nêu yêu cầu
GV nhận xét - tuyên dương
Về nhà làm bài ở vở bài tập
Lớp hát
Luyện tập
3 HS thực lên viết số tương ứng
2 HS nhìn số que tính để đọc số
HS viết vào bảng con
1 số HS nhắc
HS quan sát
HS quan sát và lắng nghe
HS nhận diện chữ số 4
HS tìm và gắn số 4 vào bảng gắn
1 số HS thực hiện đọc
HS đọc dãy số dưới ô vuông
HS quan sát
2 HS lên viết số còn thiếu vào ô trống
HS cả lớp thực hiệân
1 số HS nêu yêu cầu
Cả lớp làm bài
1 số HS đọc số trong mỗi dãy, các HS khác tự đánh gía, sửa chữa( nếu có )
1 HS lên bảng làm
HS quan sát
Viết số 2
Vì đếm 1 rồi đến 2
Nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp
HS làm bài
1 số HS đọc các số viết được trong dãy
cả lớp tự đánh giá và chữa
HS theo dõi
HS thi đua nối nhóm có 1 số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng.
Ngày soạn 20 - 08
THỦ CÔNG :
XÉ DÁN HÌNH CỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu
- HS biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé dán được hình chữ nhật, hình tam giác.
II.Chuẩn bị
- Bài mẫu về xe, dán
- 2 tờ giấy màu khác nhau, giấy trắng làm nền.
III.Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
GV đính vật mẫu lên bảng
Hỏi: Xem xung quanh mình có đồ vật nào có dạng hình chữ nhật, hình tam giác
2.GV hướng dẫn mẫu
*Xé, dán hình chữ nhật
Lấy tờ giáy màu, đếm ô, đánh dấu và xé 1 hình chữ nhật dài 12 ô, ngắn 6 ô
*Xé dán hình tam giác
Lấy tờ giáy màu, đếm ô, đánh dấu và xé 1 hình chữ nhật dài 8 ô, ngắn 6 ô.
Đếm từ trái qua phải 4 ô, đánh dấu để làm đỉnh tam giác
Từ diểm đánh dấu dùng bút chì nối 2 điểm dưới của hcn ta có htg
*Dán hình
lấy I ít hồ ra mảnh giấy, dùng ngón trỏ di đều, ướm vào vị trí cho cân đối trước khi dán
3.Thực hành
4.Nhận xét, dặn dò
Nhận xét chung giờ học
Đánh giá:
-Các hình xé tương đối thẳng, đều, ít răng cưa.
-Hình xé cân đối, dán đều, không nhăn.
HS quan sát vật mẫu
Khung cửa, bảng, cửa sổ, …
HS theo dõi GV làm mẫu
HS lấy giấy nháp xé hcn
HS theo dõi GV làm mẫu
HS lấy giấy nháp xé hình tam giác theo hướng dẫn của giáo viên
HS thực hành xé sản phẩm
Xé xong, dán sản phảm vào vở
File đính kèm:
- Tuan 2.doc