I. Ổn định
II. KTBC : (tiết 1)
III. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh (Bài tập 4)
GV yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 trong vở bài tập và chuẩn bị kể chuyện theo tranh.
GV mời HS kể chuyện trước lớp.
GV kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh.
+ Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
+ Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
+ Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết tự làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 2 chuẩn kiến thức kĩ năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g con vịt trời nhưng nhỏ hơn, chỉ có ở một vài nơi ở nước ta.
- Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là le le, gắn chủ đề nói
4.Củng cố, dặn dò
-Đọc sách trang phải, tìm tiếng có âm vừa học
-Về nhà đọc lại bài, xem trước bài 9
- 3-4 H đọc
- H viết bảng: bê, ve
-H quan sát : + quả lê
+ âm ê đã học rồi
- H cài chữ l, 2-3 H phát âm
- H đọc cá nhân ( cầm bảng cài ), đồng thanh
+ H âm l trước, âm ê sau
- HS cài tiếng lê
- 2-3 H đánh vần
- H đánh vần cá nhân, đồng thanh
- 2-3 H đọc trơn
- H đọc trơn cá nhân, đồng thanh
- H quan sát
- H viết bằng tay không trong b/c
- H quan sát
- Đặt bút và kết thúc ngay đường kẻ 2
- Viết bảng con : l , l
+ đặt bút ở đường kẻ 2 và kết thúc trên đường kẻ 1
+ l nối với ê ở đầu nét xiên của ê
- H viết bảng con lê
- Nhắc lại điểm đặt bút và điểm kết thúc
- H viết bảng
- H đọc cá nhân
- H tìm tiếng có âm đã học
- Đọc cá nhân
- Đọc cá nhân, đồng thanh
+ Vẽ các bạn nhỏ đang bắt ve về chơi
- Nhắc lại các nét chữ
- Nhắc lại điểm đặt bút và điểm kết thúc
- Đồ vào chư in sẵn trong vở
- Viết từng chữ theo hiệu lệnh của T
+ Đàn le le đang bơi+ Chúng đang bơi ở ao
+ Con vịt, con ngan, con vịt xiêm
- Đọc chủ đề: le le
-3 HS đọc
Toán
CÁC SỐ 1 , 2 , 3 , 4 , 5
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5; biết đọc, viết các số 4, số 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Sách toán trang 14,15 , đồ dùng dạy toán
-HS : Sách toán trang 14,15 , đồ dùng học toán
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Bài cũ
- Treo tranh và yêu cầu : viết số tương ứng với nhóm đồ vật có trên bảng
+ Hãy đếm từ 1 đến 3
+ Đọc số từ 3 đến 1
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- T : Tiết trước ta học đến số mấy ?
- T: Hôm nay cô sẽ giới thiệu hai số tiếp theo số 1 , 2 , 3
1.Hoạt động 1: Giới thiệu số 4 và chữ số 4
- Ôn lại các số 1, 2, 3: hãy nhìn vào sách cho biết có mấy ngôi nhà? Có mấy xe ô tô? Có mấy con ngựa?
- Treo từng tranh và nêu : Có 4 bạn HS , có 4 chấm tròn
- Lấy ra 3 que tính và 1 que tính , ta nói có 4 que tính
- 4 bạn , 4 chấm tròn , 4 que tính đều có số lượng là 4 , ta dùng số 4 để chỉ số lượng của các nhóm đồ vật đó
- Gắn chữ số 4 ( kiểu 1) và nêu cách viết : Đặt bút ngang đường kẻ 3 viết nét xiên , viết tiếp nét ngang sao cho nét ngang nằm trên đường kẻ 1 , sau cùng viết nét sổ
- Giới thiệu chữ số 4 ( kiểu 2 ): cũng như kiểu 1 nhưng các nét hơi lượn
- T viết mẫu : số 4
- T đọc : Bốn
2.Hoạt động 2: Giới thiệu số 5
Tương tự như số 4
- Gắn chữ số 5 ( kiểu 1 ) và nêu cách viết : Đặt bút ngay đường kẻ 3 viết nét số , viết tiếp nét cong hở trái , nhấc bút viết nét ngang
- Giới thiệu tiếp chữ số 5 ( kiểu 2 )
- T viết mẫu : số 5
- GV đọc : năm
3.Hoạt động 3: Tập đếm và xác định thứ tự các số trong dãy số 1 , 2 , 3 , 4 , 5
- Quan sát và đọc số tương ứng với từng cột hình vuông ở cụm bên trái trong sách giáo khoa
- GV : Đọc liền mạch
- GV làm tương tự với cụm bên phải
- Trước khi đếm số 2 em phải đếm số nào ?
- Sau khi đếm số 2 em phải đếm số nào ?
- Ta nói số 2 đứng sau số 1 và đứng trước số 3
Nghỉ giữa tiết
4.Hoạt động 4: Thực hành luyện tập
a. Bài 1 : Viết số 4 ,5
b. Bài 2 : Nhận biết số lượng
+ T: đếm số lượng mỗi nhóm đồ vật và viết kết quả
+ T: gọi H đọc kết quả vừa làm
c. Bài 3 : T đọc yêu cầu và cho H làm bài
+ T theo dõi chữa bài
+ T nêu cách chơi : nối số đồ vật với số chấm tròn cùng số lượng , sau đó nối tiếp với số chỉ số lượng ấy
+T nhận xét – biểu dương
5. Củng cố dặn dò
- Cho H đếm xuôi , đếm ngược
- Về nhà tập viết chữ số 4 , 5
- Thực hiện vào bảng con
- 1 H đếm
- 1 H đọc
- Học đến số 3
- Nhìn vào sách và nêu lên từng hình
- Nhắc lại theo T sau mỗi tranh
- Lấy que tính ra – theo T và đọc
- Quan sát
- Quan sát
- Viết chữ số 4
-H đọc cá nhân , ĐT
-H đọc cá nhân
-Nhóm , ĐT
-HS: số 1
-HS : số 3
- H làm vào sách
- H làm vào vở
-1 H đọc hàng trên , 1 H đọc hàng dưới
- Chia thành 4 nhóm thi đua lên nối số
TNXH
CHÚNG TA ĐANG SỐNG
I.MỤC TIÊU
Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Các hình trong bài 2 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
I. Ổn định
II. KTBC : bài “Cơ thể chúng ta”
- Cơ thể của chúng ta gồm có những bộ phận nào ?
III. Dạy bài mới
* Khởi động: Trò chơi vật tay.
- GV nêu yêu cầu.
- Kết thúc cuộc chơi, GV hỏi xem trong nhóm 4 người ai thắng thì giơ tay.
- Kết luận: Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn, …hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em câu trả lời.
2. Giới thiệu bài mới
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV hướng dẫn:
- GV có thể gợi ý một số câu hỏi để HS tập hỏi và trả lời nhau qua mỗi hình:
+ Những hình nào cho biết sự lớn lên của em bé từ lúc còn nằm ngửa đến lúc biết đi, biết nói, biết chơi với bạn…? Hãy chỉ và nói về từng hình để thấy em bé ngày càng biết vận động nhiều hơn.
+ HS có thể chỉ vào hình hai bạn đang đo và cân cho nhau và hỏi: Hai bạn này đang làm gì? Các bạn đó muốn biết điều gì?
+ HS có thể chỉ vào hình em bé đang được anh dạy tập đếm và hỏi: Em bé bắt đầu tập làm gì? So với lúc mới biết đi em bé đã biết thêm điều gì?
* Bước 2:
- GV yêu cầu một số HS lên trước lớp nói về những gì các em đã nói với các bạn trong nhóm.
* Kết luận:
- Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động (biết lẫy, biết bò, biết ngồi, biết đi…) và sự hiểu biết (biết lạ, biết quen, biết nói…).
- Các em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn…
2. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ.
Mục tiêu:
+ So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
+Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn như nhau, có người lớn nhanh hơn, có người lớn chậm hơn.
Cách tiến hành:
* Bứơc1: Chia nhóm
* Bước 2: Câu hỏi
- Dựa vào kết quả thực hành đo lẫn nhau, các em có thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên không giống nhau có phải không?
* Kết luận:
- Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau.
- Các em cần chú ý ăn, uống điều độ; giữ gìn sức khỏe, không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
4.Nhận xét- dặn dò
- Nhận xét
HS chơi theo nhóm : Cứ 4 HS là một nhóm, chơi vật tay. Mỗi lần một cặp. Những người thắng lại đấu với nhau…
- Hai HS cùng quan sát các và nói với nhau về những gì các em quan sát được trong hình.
- Từng cặp HS làm việc với nhau, quan sát và trả lời các câu hỏi:
- Hoạt động cả lớp : HS lên trước lớp nói về những gì các em đã nói với các bạn trong nhóm. Các HS khác bổ sung.
- Mỗi nhóm (4 HS) chia làm hai cặp. Lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng đầu và gót chân chạm vào nhau. Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn.
- Cũng tương tự, các em đo xem tay ai dài hơn, vòng tay, vòng đầu, vòng ngực ai to hơn.
- Quan sát xem ai béo, ai gầy…
BUỔI CHIỀU
Hướng dẫn luyện tập
I.YÊU CẦU HS luyện cho HS đọc, viết chữ l, h, lê, hè.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Sách giáo khoa, bảng, phấn,khăn lau, vở, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: HS đọc chữ l,h, lê, hè
- GV treo tranh một số tiếng phóng to, gọi HS nhận diện tiếng nào chứa chữ l, tiếng nào chứa chữ h.
- Treo một số tranh phóng to các tiếng YC HS tìm tiếng lê, hè.
- Sau đó đọc cá nhân, đồng thanh theo từng tổ, dãy bàn, cả lớp,…
2.Hoạt động 2: HS luyện viết chữ l, h, lê, hè trong bảng con
Giúp đỡ HS yếu tập viết chữ trong bảng con
3.Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
- Giới thiệu chữ o, c. HS đọc làm quen.
- Dặn HS tập viết chữ o,c vào bảng con.
- HS thực hành theo yêu cầu của GV
- HS thực hành
- HS viết vào bảng con
Tập viết
Tập tô e, b, bé
I.MỤC TIÊU
Tô và viết được các chữ : e, b, bé theo VTV1, tập 1
II.CHUẨN BỊ
- Bảng con được viết sẵn các chữ
- Chữ viết mẫu các con chữ: e, b , bé
- Bảng lớp được kẻ sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
Nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại nét chưa đúng
2. Bài mới
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Hôm nay ta học bài: Tập tô e, b, bé. GV viết lên bảng
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
- GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+ e:
- Chữ gì?
- Chữ e cao mấy đơn vị?
- GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 1 viết nét thắt kết thúc ở đường kẻ 2
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
+ b:
- Chữ gì?
- Chữ b cao mấy đơn vị?
- GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết nét khuyết trên lia bút lên viết nét xoắn, chữ b kết thúc dưới đường kẻ 3
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
+ GV gắn chữ bé:
- Chữ gì?
- Chữ bé cao mấy đơn vị?
- GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết chữ b, lia bút viết chữ e, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút đặt dấu sắc trên đầu chữ e
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
Nghỉ giữa tiết
c) Hoạt động 3: Viết vào vở
- GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
- Cho HS viết từng dòng vào vở
3.Củng cố
Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
Nhận xét tiết học
4. Dặn dò
Về nhà luyện viết vào bảng con
Chuẩn bị bài: lễ, cọ, bờ, hổ
Nét khuyết
- Chữ e
- Cao 1 đơn vị
-Viết bảng
- Chữ b
- Cao 2 đơn vị rưỡi
-Viết bảng
-Chữ bé
-Chữ b cao 2 đơn vị rưỡi; chữ e cao 1 đơn vị
-Viết bảng
SINH HOẠT LỚP
KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN QUA
+++
I. Ổn định
II. Tiến hành sinh hoạt lớp
- Tổ trưởng các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
- Lớp trưởng ghi nhận, báo cáo với giáo viên chủ nhiệm.
- Ý kiến của các bạn trong tổ.
- Thống nhất ý kiến, tính điểm thi đua.
- Khen thưởng tổ ít sai phạm, trách phạt tổ sai phạm nhiều.
- Giáo viên nêu ra hướng tới.
- Cả lớp cùng bàn bạc đi đến thống nhất.
File đính kèm:
- TUAN 2.doc