Bài 60: om – am
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu được cấu tạo của vần om, am.
- Đọc được om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng. Viết được: om, am, lng xĩm, rừng trm. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: nói lời cảm ơn.
- Có ý thức nói lời cảm ơn khi được người khác giúp đỡ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK Tiếng Việt 1, tập 1; bộ ghép chữ Tiếng; tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
- HS: Bộ ĐDHT, Vở Tập viết 1, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1:
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát tập thể 1 bài.
2. Kiểm tra:
- 4 HS đọc và viết (mỗi em 1 từ); cả lớp đọc và viết trên bảng con (mỗi dãy 1 từ): bình minh, nhà rông, nắng chang chang.
- 1 HS đọc câu ứng dụng:
37 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 15 - Trường Tiểu học Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét sửa bài.
-5 em đọc lại công thức cộng
-Học sinh đọc đồng thanh 1 lần bảng cộng .
Bài 1: Học sinh tự làm bài vào SGK:
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10
6 + 4 = 10 5 + 5 = 10
4 + 6 = 10 10 + 0 = 10
Bài 2: Học sinh làm vào SGK.
+
4
+
5
+
8
5
5
2
9
10
10
+
3
+
6
+
4
7
2
6
10
8
10
Bài 4: Học sinh nêu cách làm. Sau đó 4 HS lên bảng thực hiện . Cả lớp làm vào SGK.
5 + 3 + 2 = 10 4 + 4 + 1 = 9
6 + 3 - 5 = 4 5 + 2 - 6 = 1
Bài 5: HS nêu bài toán, phép tính và lời giải, sau đó ghi phép tính vào SGK:
-Có 7 con gà. Thêm 3 con gà chạy đến . Hỏi tất cả có bao nhiêu con gà ?
7 + 3 = 10
Có tất cả 10 con gà.
7
+
3
=
10
Bài 3: -Học sinh nhẩm: 3 + 7 = 10. Viết số 7 vào chỗ trống
-Học sinh tự làn bài trên bảng phụ (cả lớp làm vào SGK):
Thứ tự các số cần điền (từ trái sang phải, từ trên xuống dưới như sau):
7, 4, 10; 9, 5 ; 0, 2, 4, 6 (hoặc 7, 3 v.v).
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh .
- Dặn học sinh về học thuộc các công thức đã học
- Chuẩn bị bài hôm sau
-------------------------------------------------------
Toán
Tiết 60 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh :
-Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 4 (HS khá, giỏi có thể làm hết các bài tập còn lại).
- Hình thành và phát triển các năng lực tư duy; giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bộ thực hành toán 1 – Hình các chấm tròn như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định tổ chức :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra:
+ Gọi 3 em học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10
+ Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 10.
-Treo tranh cho học sinh quan sát nhận xét nêu bài toán.
H: 10 chấm tròn, bớt 1 chấm tròn. Hỏi còn mấy chấm tròn ?
H: 10 bớt đi 1 còn mấy ?
H: 10 trừ 1 bằng mấy ?
-Giáo viên ghi : 10 – 1 = 9.
H: 10 chấm tròn, bớt 9 chấm tròn. Hỏi còn mấy chấm tròn ?
H: 10 bớt đi 9 còn mấy ?
H: 10 trừ 9 bằng mấy ?
-Giáo viên ghi : 10 – 9 = 1.
-Tiến hành tương tự như trên với các phép tính còn lại.
-Sau khi thành lập xong bảng trừ gọi học sinh đọc lại các công thức.
Hoạt động 2 : Học thuộc công thức.
-Cho học sinh học thuộc theo phương pháp xoá dần.
-Gọi học sinh đọc thuộc cá nhân
-Hỏi miệng : 10 –12 = ? ; 10 – 9 = ? ; 10 - 3 = ? 10 - ? = 7 ; 10 - ? = 5 ;
Hoạt động 3 : Thực hành
-Cho học sinh mở SGK, hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1 : Tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm
-Phần a) : Giáo viên hướng dẫn viết phép tính theo cột dọc :
+Viết 1 thẳng cột với số 0 ( trong số 10 )
+Viết kết quả ( 9 ) thẳng cột với 0 và 1 .
-Phần b) : Giúp học sinh nhận xét từng cột tính để thấy rõ quan hệ giữa phép cộng và phép trừ và phép trừ một số với 0.
Bài 4 : Quan sát tranh nêu bài toán rồi ghi phép tính thích hợp.
-Cho học sinh nêu được các bài toán khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với từng bài toán
Bài 2: (Dành cho HS khá giỏi làm thêm nếu còn thời gian)
- Hướng dẫn học sinh 1 trường hợp đầu tiên theo cách đặt câu hỏi: 10 gồm 1 và mấy ? (10 gồm 1 và 9. Điền 9 vào ô trống).
Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi làm thêm nếu còn thời gian)
-Giáo viên nhận xét, sửa bài trên bảng
-Có 10 chấm, chấm tròn, tách ra 1 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn ?
TL: Còn 9 chấm tròn.
TL: 10 bớt 1 còn 9.
TL: 10 trừ 1 bằng 9.
- Học sinh đọc : 10 trừ 1 bằng 9.
TL: Còn 1 chấm tròn.
TL: 10 bớt 9 còn 1.
TL: 10 trừ 9 bằng 1.
- Học sinh đọc : 10 trừ 9 bằng 1.
-Đọc lại cả 2 phép tính (5 em) .
-10 học sinh đọc lại bảng trừ.
-Đọc đồng thanh bảng trừ 4 - 6 lần
-Xung phong đọc thuộc – 5 em
-Trả lời nhanh
-Học sinh mở SGK.
Bài 1: HS làm bài trên bảng (trong SGK):
a)
-
10
-
10
-
10
1
2
3
9
8
7
-
10
-
10
-
10
4
5
10
6
5
0
b)
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10
10 - 1 = 9 10 - 2 = 8 10 - 3 = 7
10 - 9 = 1 10 - 8 = 2 10 - 7 = 3
5 + 5 = 10
10 – 5 = 5
10 – 0 = 10
Bài 4: HS nêu bài toán, nêu phép tính, lời giải và ghi phép tính vào SGK:
Có 10 quả bí. Bác Gấu chở đi 4 quả bí. Hỏi còn lại mấy quả bí.
10 – 4 = 6
Còn lại 6 quả bí.
10
-
4
=
6
Bài 2:
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài 3: HS nêu cách làm sau đó làm bài (trên bảng lớp, trong SGK):
9 4
3 + 4 < 10 6 + 4 = 10
6 = 10 – 4 6 = 9 – 3
4.Củng cố dặn dò :
- Đọc lại phép trừ phạm vi 10 (3 em )
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh .
- Dặn học sinh học thuộc các công thức.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
Tự nhiên – xã hội
Tuần 15:
LỚP HỌC
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết được lớp học là nơi diễn ra các hoạt động học tập của học sinh.
- Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. Nói được tên lớp, thầy (cô) chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp. Nêu được một số điểm giống và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ SGK (Yêu cầu mang tính nâng cao).
- Hình thành và củng cố lòng yêu quý trường lớp, yêu quý bạn bè, kính yêu, vâng lời thầy cô giáo. Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một số bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ, 1 tấm ghi tên đồ dùng trong lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
H: Kể tên những đồ dùng dễ gây đứt tay ?
H: Kể tên những đồ dùng dễ gây cháy ?
H: Khi bị đứt tay hoặc bị bỏng em cần làm gì ?
- Nhận xét việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu về trường, lớp.
Cách tiến hành
H: Em học ở trường nào?
H: Em học lớp nào ?
- Yêu cầu HS quan sát hình ở sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi:
H: Lớp học có những ai? Và có những thứ gì?
H: Lớp học chúng mình gần giống với hình nào ?
H: Các lớp học trong hình vẽ có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau ?
H: Em thích học lớp học nào? Vì sao ?
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
H: Lớp em có tất cả bao nhiêu bạn ?
H: Lớp em có mấy bạn trai ?
H: Lớp em có mấy bạn gái ?
H: Cô giáo chủ nhiệm tên gì ?
H: Trong lớp các con chơi với ai ?
Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy giáo, cô giáo và học sinh; có bảng, tủ, tranh.
Hoạt động 3:Liên hệ thực tế lớp học của mình
Cách tiến hành:
H: Trong lớp có những đồ dùng gì ?
H: Muốn lớp học luôn sạch đẹp em phải làm gì ?
- GV quan sát, hướng dẫn những em chưa biết hỏi hay trả lời.
Kết luận: Các con cần nhớ tên trường, lớp. Yêu quý và biết giữ vệ sinh cho lớp học.
Hoạt động 4: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
Cách tiến hành:
- GV phát 1 nhóm 1 bộ bìa. Chia bảng thành 4 cột. GV theo dõi xem nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
Củng cố:
H: Muốn lớp học sạch đẹp các con làm gì?
H: Hãy kể lại tên 1 số đồ dùng ở trong lớp.
H: Em có yêu lớp học của mình không ? Em đã làm gì để thể hiện lòng yêu lớp học của mình ?
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Các con phải biết giữ gìn lớp học sạch đẹp, yêu quý lớp học như ngôi nhà của mình. Phải yêu quý bạn bè trong lớp, kính trọng vâng lời thầy cô giáo trong trường.
- HS trả lời cá nhân (3 – 5 em)
- HS trả lời cá nhân (3 – 5 em)
- HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu hỏi do GV đưa ra.
- 1 số em trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- 1 – 2 HS khá, giỏi trình bày.
- HS phát biểu cá nhân.
- HS trả lời cá nhân (3 – 5 em)
- HS trả lời cá nhân (3 – 5 em)
- HS trả lời cá nhân (3 – 5 em)
- HS trả lời cá nhân (3 – 5 em)
- HS trả lời cá nhân (3 – 5 em)
- Hoạt động theo từng cặp và trả lời, chẳng hạn:
TL: Có bàn, ghế, tủ, bảng v.v.
TL: Phải giữ gìn vệ sinh lớp học.
- 1 vài em lên kể trước lớp
- HS chọn các tấm bìa
- Ghi tên các đồ dùng có trong lớp lên bảng.
- 1 vài HS phát biểu cá nhân.
- 1 vài HS phát biểu cá nhân.
Thủ công
Tuần 15:
Gấp cái quạt
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách gấp quạt.
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ (Khuyến khích HS khéo tay gấp được cái quạt tương đối chắc chắn, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng).
- Rèn luyện khả năng khéo tay, hình thành và củng cố lòng yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Bài mẫu,giấy màu hình chữ nhật, sợi chỉ (len) màu. Đồ dùng học tập (bút chì, hồ).
- HS: Giấy màu, giấy nháp, 1 sợi chỉ hoặc len, hồ dán, khăn, vở thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học – Ghi đề bài.
- Giáo viên giới thiệu bài mẫu và hỏi: Để gấp được cái quạt trước hết em phải gấp theo mẫu nào ?
- Giảng thêm : Giữa quạt mẫu có dán hồ,nếu không có hồ ở giữa thì 2 nửa quạt nghiêng về 2 phía.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách gấp.
Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp.
Ø Bước 1: Đặt giấy màu lên bàn gấp các nếp gấp cách đều.
Ø Bước 2: Gấp đôi lấy dấu giữa, dùng chỉ buộc giữa, bôi hồ nếp gấp ngoài cùng.
Ø Bước 3: Ép chặt 2 phần vào nhau chờ hồ khô thì mở ra thành quạt.
- Yêu cầu HS thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn (nếu cần). Khuyến khích HS khéo tay dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ thao tác của GV.
- Học sinh thực hành trên giấy vở.
4. Củng cố :
Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp cái quạt giấy.
5. Nhận xét – Dặn dò :
- Tinh thần,thái độ học tập và việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
- Dặn HS chuẩn bị giấy màu, đồ dùng học tập và 1 sợi chỉ (len) để gấp quạt đẹp ở tiết 2.
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Mục tiêu:
- HS biết được những việc làm được và chưa làm được trong tuần 15.
- HS biết được kế hoạch hoạt động trong tuần 16.
II. Tiến hành sinh hoạt:
1. GV nhận xét, đánh giá chung những việc HS đã làm, chưa làm được trong tuần:
2. Tuyên dương, phê bình:
3. Phổ biến Kế hoạch hoạt động tuần 16:
KÝ DUYỆT
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU
File đính kèm:
- Tuần 15 (Chỉnh xong).doc