BÀI 51: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc - viết mt cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n.
Nhận ra các vần có kết thúc bằng n đã học. Đọc đúng từ và câu ứng dụng.
Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên truyện kể: Chia phần.
II/ Chuẩn bị: Bảng ôn, tranh. Bộ ghép chữ, sách.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Hs viết từ: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.
Đọc bài SGK ( 2 - 3 em )
2/ Bài mới:
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 13 - Trường Tiểu học Số I Bảo Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tranh vẽ gì?
- Trong rừng có những gì?
- Em thích nhất con vật nào trong rừng?
- Em có biết thung lung, suối, đèo ở đâu không?
- Chúng ta có cần phải bảo vệ rừng không? Để bào vệ rừng cần phải làm gì?
* Cho Hs đọc bài ở SGK
- NhËn xÐt.
Vần ung
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Cá nhân, lớp.
+ Giống: ng cuối
+ Khác: u – ư đầu.
Cá nhân, lớp.
Hát múa
2 – 3 em đọc
sung, gừng, trung, mừng.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hs viết bảng con:
ung bông súng
ưng sừng hươu
Cá nhân, lớp.
Ông mặt trời, sấm sét, mưa.
Cá nhân, lớp.
Hs thảo luận nhóm 2 và giải câu đố: (1 em đọc câu đố - 1 em trả lời )
Viết vào vở tập viết.
Ung - ưng mỗi vần 1 dòng
Mỗi từ 1 dòng viết 2 lần
Hát múa.
Chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo.
núi, đồi, suối, đèo, thung lũng, rừng.
Học sinh chỉ vào tranh.
Cần bảo vệ rừng. Để bảo vệ rừng cần phải trồng rừng, không đốt rừng, phá rừng...
Hs th¶o luËn theo N2. Mét sè nhãm tr×nh bµy tríc líp.
Cá nhân, lớp.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Chơi trò chơi tìm tiếng mới: thúng gạo, sừng sững, cung tên, rừng núi, mừng tủi ...
&
SÁNG Thø s¸u ngµy 20 th¸ng 11 n¨m 2009
TẬP VIẾT:
NỀN NHÀ - NHÀ IN - CÁ BIỂN - YÊN NGỰA - CUỘN DÂY …
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc, viết các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây... theo kiĨu ch÷ viÕt thêng, cì võa.
HSKT ®äc, viÕt c¸c ch÷ c¸i.
v Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đúng độ cao, khoảng cách, cách cầm bút.
v Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ, trình bày bảng.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ:
v HS viết bảng con: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
2/ Dạy học bài mới:
ND hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Hoạt động 2: Híng dÉn viÕt
(12 phút)
Hoạt động 3 Viết ở vở
(15 phút)
- Giảng từ: Yên ngựa: là vật đặt trên lưng ngựa để người cưỡi ngồi.
- Gv H dẫn Hs đọc các tư.ø
* Viết mẫu và hướng dẫn cách viết: Nền nhà: Viết chữ nơ ø(n) nối nét viết chữ ê nối nét viết chữ nờ (n) lia bút viết dấu huyền (\) trên chữ ê. Cách 1 chữ o viết chữ nờø (n) nối nét viết chữ hát (h) lia bút viết viết chữ a, lia bút viết dấu huyền (\) trên chữ a.
- Tương tự h dẫn viết từ: nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
Nghỉ giữa tiết
- Hướng dẫn viết vào vở.
- Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết, kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c tiÕng, tõ...
- Chấm bài - Nhận xét.
Nhắc đề: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
Cá nhân, cả lớp
HSKT ®äc, viÕt c¸c ch÷ c¸i.
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con: cuôn dây, vườn nhãn.
Hát múa.
Lấy vở, viết bài.
Mçi dßng viÕt mét tõ.
3/ DỈn dß: VỊ nhµ tËp viÕt thªm b»ng bĩt mùc.
&
TẬPVIẾT:
CON ONG - CÂY THÔNG - VẦNG TRĂNG - CÂY SUNG - CỦ GỪNG
I/ Mục tiêu:
v Hs viết đúng: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng,… theo kiĨu ch÷ viÕt thêng, cì võa.
v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v Giáo dục Hs tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ, trình bày bảng.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ:
v Học sinh viết bảng: nền nhà,yên ngựa, cuộn dây.
2/ Dạy học bài mới:
ND hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
(1phút)
Hoạt động 2: Híng dÉn viÕt
(12 phút)
Hoạt động 3: viết vào vở
(15 phút)
Giảng tư:ø
con ong, cây thông, cây sung, củ gừng, củ riềng. (vật thật )
- Gv Hdẫn Hs đọc các từ
* Viết mẫu và Hdẫn cách viết:
- Con ong: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 3. Viết chữ xê(c) lia bút viết chữ o nối nét viết chữ nờ (n). Cách 1 chữ o, viết chữ o nối nét viết chữ nờ (n) lia bút viết chữ giê (g).
- Tương tự H dẫn viết từ: cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng.
- H dẫn Hs viết bảng con: cây thông, vầng trăng.
*Nghỉ giữa tiết
- Hướng dẫn viết vào vở.
- Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết, khoãng cách các tiếng, từ.
- Gv chÊm bµi vµ nhËn xÐt.
Nhắc đề: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng.
HSKT ®äc, viÕt c¸c ch÷ c¸i.
Cá nhân, cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con: cây thông, vầng trăng.
Hát múa.
Lấy vở, viết bài.
Mçi tõ viÕt 1 dßng.
HSKT viÕt c¸c ch÷ c¸i «, ¬.
3/ Củng cố - Dặn dò: Nhắc nhở những em viết sai. Dặn Hs về tập rèn chữ.
&
TOÁN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
v Biết làm tính cộng trong phạm vi 8.
v Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính toán nhanh.
II/ Chuẩn bị: Mẫu vật (Mỗi loại: 8)
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ: Hs làm bảng lớp.
7 – 6 + 3 = 4 – 3 + 5 = 5 + 2 – 4 = 3 + 4 – 7 =
2/ Dạy học bài mới:
ND hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
(8 phút).
Hoạt động 3: Thực hành:
Phép cộng trong phạm vi 8
- H dẫn học sinh quan sát hình vẽ, sử dụng các mẫu vật để hình thành công thức.
7 + 1 = 8 5 + 3 = 8
1 + 7 = 8 3 + 5 = 8 …
- Giáo viên xóa dần.
*Nghỉ chuyển tiết:
Bài 1: Tính (3 phút)
5 1
+ 2 + 7
- Lưu ý viết các số thật thẳng cột.
Bài 2: Tính(4 phút)
1 + 7 = 7 + 1 =
Bài 3: Tính(3 phút)
1 + 2 + 5 = Lấy 1 + 2 = 3 3 + 5 = 8 Vậy 1 + 2 + 5 = 8
Bài 4: Viết phép tính thích hợp (5 phút)
- Thu chấm, nhận xét.
Nhắc đề: Cá nhân, lớp.
Sử dụng bộ đồ dùng học toán.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Hs học thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
Hát múa.
Nêu yêu cầu, làm bài ở bảng con
Tính nhẩm, làm bài.
Tính nhẩm và viết kết quả.
Đọc kết quả, sửa bài.
Đặt đề toán và giải.
6 + 2 = 8 2 + 6 = 8
4 + 4 = 8
3/ Củng cố - Dặn dò: v Gọi Hs đọc bảng cộng trong phạm vi 8.
v Chơi trò chơi “ Nối phép tính với kÕt quả” (Chia 2 đội lên thi đua).
&
SINH HOẠT TẬP THỂ:
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 13.
v Biết khắc phục và phấn đấu trong tuần 14.
v Giáo dục Hs mạnh dạn và biết tự quản. BiÕt phÊn ®Êu trong häc tËp vµ sinh ho¹t.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Nội dung sinh hoạt, trò chơi, bài hát.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động trong tuần 13.
- Các em chăm ngoan, lễ phép, chuyên cần đảm bảo, đi học đúng giờ.
- Chuẩn bị bài tốt, học và làm bài đầy đủ. Có đầy đủ dụng cụ học tập.
- Các em đều tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Thi đua giành nhiều điểm tốt. Biết rèn chữ giữ vở.
- Nề nếp lớp tương đối tốt.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
* Tuyªn d¬ng: Q Huy, linh, Th¸i S¬n, Huy, Quúnh, Ph¬ng, HuyỊn, My…
* Tồn tại còn 1 số em hay quên dụng cụ, đi học muộn: Quang, Trang.
Hoạt động 2: Nêu phương hướng tuần 14:
- Nhắc nhở 1 số em còn mắc khuyết điểm, cần phấn đấu trong tuần tới.
- Tiếp tục rèn đọc, viết, tính toán cho Hs.
- ¤n tËp ®Ĩ KiĨm tra chÊt lỵng 15 phĩt.
- Bồi dưỡng Hs giỏi, Hs viết chữ đẹp, Hs yếu...
- TËp viÕt b»ng bĩt mùc vµ viÕt cì ch÷ nhá.
Hoạt động 3: Sinh hoạt văn nghệ.
- Tổ chức cho cá nhân lớp sinh hoạt văn nghệ.
&
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I/ Mục tiêu:
v Hs biết kể tên một số công việc làm của mỗi người trong gia đình và một số việc em thường làm để giúp đỡ gia đình.
v Mọi người trong gia đình đều phải làm việc, mỗi người một việc tùy theo sức của mình.
v Giáo dục Hs yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người.
II/ Chuẩn bị: Bài hát “Cái Bống ngoan”, tranh trong bài 13 SGK.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ:
v Nhà em ở đâu? Đối với ngôi nhà của mình em phải biết làm gì?
v Tại sao em phải yêu quý và giữ gìn ngôi nhà?
2/ Dạy học bài mới:
ND hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quan sát tranh. (7 phút)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
(8phút).
Hoạt động 3: Quan sát hình
(9 phút)
Kể tên một số công việc của mọi người trong hình ?
KL: Những việc làm đó giúp cho nhà cửa sạch sẽ ,gọn gàng...
Kể tên 1 số công việc nhà của những người trong gia đình mình.
- Em thường làm để giúp bố mẹ?
- Mọi người trong gia đình đều phải tham gia việc nhà tùy theo sức của mình.
* Tìm điểm giống và khác nhau của 2 hình ở SGK- 29.
- Em thích căn phòng nào?Vì sao?
- Để nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì giúp bố mẹ?
KL: Mọi người đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa... Mỗi Hs nên giúp đỡ bố mẹ các công việc tùy theo sức mình.
Thảo luận nhóm 4.
Đại diện trình bày về từng công việc trong mỗi hình và tác dụng của từng việc làm đó .
Kể theo nhóm 2
Bố chăm sóc cây cảnh, mẹ nấu cơm, lau nhà...
Dọn góc học tập, xếp áo quần, cho gà ăn.
Học sinh lên trình bày.
Là căn phòng, sạch và bẩn.
Căn phòng thứ 2 vì gọn gàng, sạch sẽ.
Dọn dẹp nhà cửa.
Tập xếp gọn gàng chỗ ngồi học của mình.
3/ Củng cố - Dặn dò: Làm việc tùy theo sức của mình để giúp đỡ bố mẹ.
&
File đính kèm:
- tuan 13(3).doc