Tuần 13
BÀI 6: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết 2)
I. Mục tiêu: (Như tiết 1)
II. Tài liệu và phương tiện:
1. - Giáo viên
- Vở Bài tập Đạo đức1.
- Một lá cờ Việt Nam (đúng quy cách).
- Bài hát “Lá cờ Việt nam” (Nhạc và lời: Đỗ Mạnh Thường và Lý Trọng).
2. Học sinh:
- HS: Bút màu, giấy vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 13 - Trường Tiểu học Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 7.
-Học sinh quan sát tranh và nêu bài toán
-Gọi học sinh lặp lại
-G : Bảy bớt một còn sáu
-Giáo viên ghi : 7 - 1 = 6
-Cho học sinh viết kết quả vào phép tính trong SGK
-Hướng dẫn học sinh tự tìm kết quả của phép tính 7 – 6
-Gọi học sinh đọc lại 2 phép tính
Hướng dẫn học sinh học phép trừ :
7 – 5 = 2 ; 7 – 2 = 5
7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3
-Tiến hành tương tự như trên
Hoạt động 2 : Học thuộc công thức .
-Gọi học sinh đọc bảng trừ.
-Cho học sinh học thuộc. Giáo viên xoá dần để học sinh thuộc tại lớp
-Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ.
-Hỏi miệng : 7 – 3 = ? ; 7 – 6 = ?
7 – 5 = ? ; 7 - ? = 2
7 - ? = 4
Hoạt động 3 : Thực hành
-Cho học sinh mở SGK. Hướng dẫn làm bài tập (miệng )
Bài 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng trừ vừa học, thực hiện các phép tính trừ trong bài
Bài 2 : Tính nhẩm.
-Cho học sinh tự làm bài và chữa bài. Hướng dẫn HS nhận xét về phép trừ đi 0.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh nêu cách làm và làm mẫu 1 trường hợp (7 – 3 – 2 =…).
-Cho học sinh tự làm bài và chữa bài (dòng 1).
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm thêm dòng 2.
Bài 4: Cho HS nêu bài toán. Giáo viên chỉnh sửa từ, câu cho hoàn chỉnh.
-Cho học sinh tự đặt được nhiều bài toán khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với bài toán nêu ra.
-Gọi học sinh lên bảng ghi phép tính dưới tranh. Cả lớp ghi phép tính trên bảng con.
-Giáo viên uốn nắn, sửa sai cho học sinh
-Có 7 hình tam giác. Bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ?
” 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác “
-Học sinh lần lượt lặp lại .
-Học sinh đọc lại phép tính
- Viết: 7 - 1 = 6.
-Học sinh ghi số 1 vào chỗ chấm
- 10 em đọc : 7 – 6 = 1 , 7 – 1 = 6
- 3 em đọc
-Học sinh đọc đồng thanh nhiều lần.
-5 em đọc
-Học sinh trả lời nhanh các câu hỏi do GV đưa ra.
-Học sinh mở SGK
Bài 1: -Lần lượt từng em tính miệng nêu kết quả các bài tính.
-
7
-
7
-
7
-
7
-
7
-
7
6
4
2
5
1
7
1
3
5
2
6
0
Bài 2: Nêu yêu cầu, cách làm bài rồi tự làm bài và chữa bài :
7 - 6 = 1 7 - 3 = 4
7 - 7 = 0 7 - 0 = 7
7 - 2 = 5 7 - 4 = 3
7 - 5 = 2 7 - 1 = 6
- HS đọc bài làm.
Bài 3: Học sinh nêu: 7 – 3 = 4, lấy 4 trừ 2 bằng 2. Viết 2 sau dấu bằng (= ).
- HS làm các trường hợp còn lại:
7 - 6 - 1 = 0 7 - 4 - 2 = 1
Bài 4: HS thực hiện theo yêu cầu, chẳng hạn:
-4a) Trên đĩa có 7 quả cam. Hải lấy đi 2 quả. Hỏi trên đĩa còn lại mấy quả cam ?
7 – 2 = 5
Trên đĩa còn lại 5 quả cam.
-4b) Hải có 7 quả bong bóng, bị đứt dây bay đi 3 quả bóng. Hỏi còn lại mấy quả bóng ?
7 – 3 = 4
Còn lại 4 quả bóng.
4.Củng cố dặn dò :
- Gọi 3 em đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7
- Nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động.
-Dặn học sinh ôn lại bảng cộng trừ phạm vi 7.
- Chuẩn bị trước bài hôm sau.
-----------------------------------------------------------
Toán
Tiết 51 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7.
- Có khả năng vận dụng vào giải các bài toán đơn giản của cuộc sống.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 (cột 1, 3), Bài 4 (cột 1, 2). HS khá, giỏi có thể làm hết các bài tập còn lại.
- Hình thành và phát triển các năng lực tư duy; hình thành lòng yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Tranh bài tập 5/ 71 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định tổ chức: Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra: HS lần lượt nêu các phép trừ trong phạm vi 7.
+Nhận xét sửa sai chung
3. Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 7.
-Gọi học sinh đọc bảng cộng trừ phạm vi 7. Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
-Giới thiệu bài và ghi đầu bài .
Hoạt động 2 : Thực hành
-Cho học sinh mở SGK, lần lượt cho các em làm toán
Bài 1: Giáo viên chú ý hướng dẫn học sinh viết thẳng cột.
Bài 2: Cho học sinh nêu cách làm bài sau đó nhận xét các cột tính để nhận ra quan hệ cộng trừ và tính giao hoán trong phép cộng (làm cột 1 và 2). Khuyến khích HS khá, giỏi làm cả bài.
-Sửa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Cho học sinh dựa trên cơ sở bảng cộng, trừ để điền số đúng vào ô trống (cột 1 và 3). Khuyến khích HS khá, giỏi làm cả bài.
-Cho học sinh sửa bài chung.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo 2 bước:
+Bước 1: Tính kết quả của phép tính trước
+Bước 2: So sánh kết quả vừa tìm với số đã cho rồi điền dấu = thích hợp (cột 1, 2).
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm thêm cột 3).
Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi làm thêm nếu còn thời gian).
- Treo tranh
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh nêu bài toán.
-2 Học sinh lên bảng sửa bài.
Trò chơi :
-Học sinh thi đua dùng 6 tấm bìa nhỏ, trên đó ghi số : 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 đặt các hình tròn trong hình vẽ bên
Sao cho khi cộng 3 số trên mỗi cạnh đều được kết quả là 6 ( cá nhân hoặc nhóm )
-Học sinh nào làm xong trước sẽ được thưởng
-4 em đọc
-Học sinh lặp lại đầu bài
-Học sinh mở SGK
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu và cách làm bài. Học sinh tự làm bài và chữa bài.
-
7
+
2
+
4
-
7
-
7
-
7
3
5
3
1
0
5
4
7
7
6
7
2
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu và cách làm bài. Học sinh tự làm bài và chữa bài.
6 + 1 = 7 5 + 2 = 7
1 + 6 = 7 2 + 5 = 7
7 - 6 = 1 7 - 5 = 2
7 - 1 = 6 7 - 2 = 5
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu và cách làm bài. Học sinh tự làm bài và chữa bài.
2 + 5 = 7 7 – 6 = 1
7 - 3 = 4 7 – 4 = 3
4 + 3 = 7 7 – 0 = 7
Bài 4: HS làm bài.
3 + 4 = 7 5 + 2 > 6
7 - 4 < 4 7 - 2 = 5
7 – 5 < 3
7 – 6 = 1
Bài 5:
-Học sinh nêu bài toán, tự làm bài rồi chữa bài.
-Có 3 bạn thêm 4 bạn nữa là mấy bạn ?
3 + 4 = 7
Có tất cả 7 bạn.
- Có 4 bạn có thêm 3 bạn nữa. Hỏi có tất cả mấy bạn ?
4 + 3 = 7
Có tất cả 7 bạn.
-Học sinh cử đại điện lên tham gia trò chơi
4.Củng cố dặn dò :
- Gọi học sinh đọc lại bảng cộng và trừ phạm vi 7
- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh về ôn lại bài, học thuộc các công thức .
---------------------------------------------------
Toán
Tiết 52 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh :
- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Có khả năng vận dụng vào giải các bài toán đơn giản của cuộc sống.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 3, 4), bài 3 (dòng 1), Bài 4 (a). HS khá, giỏi có thể làm hết các bài tập còn lại.
- Hình thành và phát triển các năng lực tư duy; hình thành lòng yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 .
+ Mô hình, vật thật phù hợp với nội dung bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định tổ chức : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra:
+Gọi học sinh đọc lại bảng cộng trừ phạm vi 7
+ Giáo viên sửa sai cho học sinh (nếu có).
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 8
-Treo tranh cho học sinh nhận xét nêu bài toán.
H: 7 hình vuông thêm 1 hình vuông là mấy hình vuông ?
H: Bảy cộng một bằng mấy ?
-Giáo viên ghi bảng .
-Cho học sinh viết số 8 vào chỗ chấm.
H: Bảy cộng một bằng tám. Vậy một cộng bảy bằng mấy ?
-Giáo viên ghi bảng : 1 + 7 = 8 .
-Cho học sinh viết số 8 vào chỗ chấm.
-Cho học sinh nhận xét 2 phép tính để củng cố tính giao hoán trong phép cộng :
- Đối với các phép toán:
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8
5 + 3 = 8
3 + 5 = 8
Tiến hành các bước như trên.
Hoạt động 2 : Học thuộc công thức cộng .
-Gọi vài em đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8.
-Cho học sinh đọc nhiều lần – Giáo viên xoá dần để học thuộc tại lớp.
-Giáo viên hỏi miệng :
7 + 1 = ? ; 6 + 2 = ? 5 + 3 = ?
4 + ? = 8 ; 3 + ? = 8 ; 2 + ? = 8
Hoạt động 3 : Thực hành
-Cho học sinh mở SGK - Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh nêu cách làm – Chú ý viết số thẳng cột.
Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài tập .
- HD HS nhận xét để củng cố tính giao hoán qua các phép tính và tính chất cộng với 0, 0 cộng với một số (làm các phép tính cột 1, 3, 4). Khuyến khích HS khá, giỏi làm cả bài.
Bài 3: Tính nhẩm
-Hướng dẫn cách làm bài. Yêu cầu HS làm dòng 1.
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm dòng 2.
-Giáo viên sửa bài trên bảng lớp
Bài 4 : Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán sau đó nêu lời giải và phép tính (phần a).
-Động viên học sinh đặt nhiều bài toán khác nhau. Sửa lời văn cho gãy gọn
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm phần b (Cách làm tương tự phần a)
- Giáo viên uốn nắn, sửa sai cho học sinh (nếu có).
- Nêu: Có 7 hình vuông.Thêm 1 hình vuông. Hỏi có tất cả mấy hình vuông ?
TL: 7 hình vuông thêm 1 hình vuông là 8 hình vuông.
TL: Bảy cộng một bằng tám.
- 3 học sinh đọc lại.
- HS viết 8 để có : 7 + 1= 8.
-Học sinh lần lượt đọc lại : 7 + 1 = 8
TL: Một cộng bảy bằng tám.
- 3 học sinh đọc lại.
- HS viết 8 để có : 1 + 7= 8.
-Học sinh lần lượt đọc lại : 1 + 7 = 8
-5 em đọc
-Học sinh đọc đồng thanh 3-5 lần
-Học sinh xung phong đọc thuộc
-Học sinh trả lời nhanh
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu và cách làm bài. Học sinh tự làm bài và chữa bài.
+
5
+
1
+
5
+
4
+
2
+
3
3
7
2
4
6
4
8
8
7
8
8
7
Bài 2: Học sinh làm miệng sau đó ghi kết quả vào SGK:
1 + 7 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8
7 + 1 = 8 5 + 3 = 8 8 + 0 = 8
7 - 3 = 4 6 - 3 = 3 0 + 2 = 2
Bài 3: Học sinh nêu cách làm: Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết quả vừa tìm được cộng với số còn lại .
- HS làm bài (4 HS làm trên bảng):
1 + 2 + 5 = 8 3 + 2 + 2 = 7
2 + 3 + 3 = 8 2 + 2 + 4 = 8
Bài 4: - HS nêu:
4 a) Có 6 con cua. Có thêm 2 con cua nữa. Hỏi tất cả có mấy con cua ?
6 + 2 = 8
Có tất cả 8 con cua.
- Ghi phép tính vào SGK:
6
+
2
=
8
4b) Có 4 con ốc sên. Có thêm 4 con ốc sên nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con ốc sên ?
4 + 4 = 8
Có tất cả 8 con ốc sên.
- Ghi phép tính vào SGK:
4
+
4
=
8
4.Củng cố dặn dò :
- H: Hôm nay em vừa học bài gì ? Hãy đọc lại bảng cộng phạm vi 8 ( 5 em )
- Dặn học sinh về học thuộc công thức phạm vi 8 .
- Xem trước bài hôm sau.
--------------------------------------------
KÝ DUYỆT
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU
File đính kèm:
- Tuần 13 (Chỉnh xong).doc