A- Mục đích - Yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Nắm được nội quy học tập trong lớp học.
- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
- Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.
- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có
- Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình
+ Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp.
- Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.
177 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 1+2+3+4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1,2,3,4,5.
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
4 phút
4- Củng cố - Dặn dò:
? Gia đình em có ông, bà, bố, mẹ và chị gái. Hỏi gia đình em có mấy người ?
- Cho HS đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài
- Xem trước bài số 7
- Có 5 người
- HS đếm.
Tiết 1
Ngày soạn: 29/9/2005
Ngày giảng: 30/10/2005
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2004
Âm nhạc:
Đ 4 Ôn tập bài hát: Mời bạn vui múa ca
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn tập lời bài hát
- Tập biểu diễn và vận động phụ hoạ
- Đọc bài đồng dao “Ngựa ông đã về” để tập luyện về một hình tiết tấu.
2- Kỹ năng:
- Biết hát đúng giai điệu, lời ca
- Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ, biểu diễn
- Biết đọc câu đồng giao theo đúng tiết tấu.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Giáo viên chuẩn bị:
- Thanh phách, song loan, trống nhỏ
- 1 vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa
- Nắm vững trò chơi theo bài đồng dao “Ngựa ô đã về”
C- Các hoạt động dạy - học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
3phút
I- Kiểm tra bài cũ:
-Y/c HS hát lại bài
“Mời bạn vui múa ca”
- GV nhận xét sau KT
- 2 - 3 HS hát
12phút
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca”
+ GV bắp nhịp cho HS hát lại bài
+ Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo phách
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS hát và nhún chân theo phách
- GV làm mẫu
- Cho HS thực hiện
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS tập biểu diễn trước lớp
- GV theo dõi và uốn nắn
- HS chú ý nghe
- HS hát cả lớp (1 lần)
- HS thực hiện (nhóm, CN, lớp)
- HS theo dõi
- HS thực hiện (CN, nhóm, lớp)
- HS biểu diễn: CN, nhóm, tổ.
5phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng đk
10 phút
3- Trò chơi theo bài đồng dao
“Ngựa ông đã về”
- GV ghi bảng:
Nhong nhong nhong ngựa ông đã về
Cắt cỏ bồ đề cho ngựa ông ăn
+ Cho HS tập đọc đồng dao theo T2.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Chia lớp thành 3 nhóm để chơi trò “cưỡi ngựa”
HD: Học sinh nam: Miệng đọc câu đồng dao, hai chân kẹp que vào đầu gối
(giả làm ngựa) nhảy theo phách, ai để que rơi là thua
HS nữ: một tay cầm roi ngựa, một tay giả như nắm
- HS theo dõi
- HS tập đọc theo mẫu
(CN, nhóm, lớp)
- HS thực hiện theo HD: nhóm, cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ trống nhỏ.
cương, hai chân chuyển động như đang cưỡi ngựa và quất roi cho ngựa phi nhanh.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
5 phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS hát lại toàn bài (1 lần)
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài hát
- HS hát cả lớp một lần, kết hợp với gõ phách và trống nhỏ.
Tiết 2+3
Học vần:
Bài 18: x - ch
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể biết:
- Đọc và viết được: x - ch, xe, chó.
- Đọc được các TN ứng dụng và câu ứng dụng
- Nhận ra chữ x, ch trong các tiếng của 1 văn bản bất kỳ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ôtô
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Một chiếc ôtô đồ chơi
- Một bức tranh vẽ 1 con chó
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
T. gian
Giáo viên
Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu NX sau KT
- Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1 từ: cá thu, đu đủ, cử tạ
- 1-3 em đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
x:
a- Nhận diện chữ.
- Ghi bảng chữ x và nói: chữ X in gồm 1 nét xiên phải và một nét xiên trái, chữ x viết thường gồm 1 nét cong hở trái và một nét cong hở phải.
? Em thấy chữ x giống chữ c ở điểm nào ?
- HS đọc theo GV; x - ch
- HS chú ý nghe
- Cùng có nét cong hở phải
? Vậy chữ x khác chữ c ở điểm nào ?
b-Phát âm, ghép tiếng và đánh vần.
+ Phát âm
- GV phát âm mẫu và HD: khi phát âm hai đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hở, hơi thoát ra xát nhẹ không có tiếng thanh.
- GV theo dõi và sửa cho HS
+ Ghép tiếng và đánh vần tiếng
-Y/c HS tìm và gài âm x vừa học ?
- Hãy tìm âm e ghép bên phải chữ ghi âm x.
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: xe
? Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
- Đánh vần cho cô tiếng này.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá
? Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: xe
c- Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nói quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Chữ x có thêm một nét cong hở trái.
- HS phát âm (CN, nhóm, lớp)
- HS lấy hộp đồ dùng thực hành.
- HS ghép: xe
- 1 số em
- cả lớp đọc lại
- Tiếng xe có âm x đứng trước âm e đứng sau
- HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) xờ -e-xe
- HS quan sát tranh
- Xe ôtô
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp
- HS viết trên không sau đó viết bảng con
5 phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng đk
ch: (Quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ ch là chữ ghép từ 2 con chữ c và h (c đứng trước, h đứng sau)
+ So sánh ch với th:
Giống: Chữ h đứng sau
Khác: ch bắt đầu bằng c còn th bắt đầu bằng t.
+ Phát âm: Lưỡi chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh
+ Viết:
- HS thực hiện theo HD của giáo viên.
d- Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng
- Y/c HS gạch dưới tiếng chứa âm x, ch.
1 - 3 HS đọc.
5phút
- Cho HS đọc kết hợp phân tích những tiếng vừa gạch chân.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
Thợ xẻ: Người làm công việc xẻ gỗ ra từng lát mỏng.
Chỉ đỏ: đưa ra sợi chỉ màu đỏ.
Chả cá: Món ăn ngon được làm từ cá.
- 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các tiếng: xẻ, xã, chỉ, chả.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS chú ý nghe
3phút
đ- Củng cố:
- Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học trong đoạn văn
- NX chung tiết học
- HS chơi theo HD
Tiết 2:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
10 phút
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh
? Tranh vẽ gì ?
? Xe đó đang đi về hướng nào ?
- Câu ứng dụng của chúng ta là: Xe ôtô chở cá về thị xã
? Hãy phân tích cho cô tiếng chở :
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV theo dõi chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh và NX
-Vẽ xe chở đầy cá
- Xe đi về phía thành phố, thị xã
- 1 HS tìm và gạch chân tiếng có âm vừa học.
- HS phân tích
- HS đọc CN, nhóm, lớp
7phút
b- Luyện viết:
- Cho HS đọc các nội dung biết
- Cho HS xem bài viết mẫu
- GV hướng dẫn cách viết vở
- Theo dõi, uốn nắn HS yếu
- NX bài viết
- 1 HS đọc
- HS xem mẫu
- 1 HS nêu những quy định khi viết
- HS tập viết trong vở tập viết
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
8phút
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ?
- HS: xe bò, xe lu, xe ôtô
? Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh ?
? Vì sao được gọi là xe bò ?
? Xe lu dùng để làm gì ?
? Xe ôtô trong tranh được gọi là xe gì ?
? Em còn biết loại ôtô nào khác ?
? Còn những loại xe nào nữa ?
? Em thích đi loại xe nào nhất ?
Vì sao ?
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
III- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con.
+ Đọc lại bài trong SGK
+ Đọc tiếng có âm vừa học
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
- Xem trước bài 19
- HS thi theo tổ
- Đọc cả lớp (1 lần)
- 1 số em đọc
- Nghe và ghi nhớ
Tiết 4
Tập viết:
Đ 4: mơ - do - ta - thơ
A- Mục tiêu:
- Học sinh viết đúng và đẹp các chữ: mơ, do, ta, thơ
- Viết đúng kiểuchữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét.
- Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút và ngồi viết đúng quy định.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các chữ: mơ, do, ta, thơ
C- Các hoạt động dạy - học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
3 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết
- KT và chấm bài viết ở nhà của HS
- Nhận xét, cho điểm
- HS 1: lễ, cọ
- HS 2: bờ, hổ
6phút
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Quan sát mẫu và nhận xét
- Treo bảng phụ đã viết mẫu
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ
- HS quan sát
- 2 HS đọc những chữ trong bảng phụ
- GV theo dõi, NX và bổ xung
- HS nhận xét từng chữ
VD: Chữ mơ được viết = 2 con chữ m & ơ, độ cao 2 li nét móc 2 đầu của m chạm vào nét cong của ơ…
6 phút
3- Hướng dẫn và viết mẫu:
- GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết:
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
5phút
Nghỉ giải lao giữa giờ
Lớp trưởng điều khiển
10 phút
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS và giao việc
- Quan sát và giúp đỡ HS yếu
- Nhắc nhở những em ngồi viết và cầm bút sai
+ Thu vở và chấm 1 số bài
- Khen những em viết đẹp và tiến bộ.
-HS tập viết từng dòng theo hiệu lệch
5phút
5- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Thi viết chữ vừa học
- NX chung giờ học
ờ: Luyện viết trong vở ô li
- Các nhóm cử đại diện lên thi viết. Trong một thời gian nhóm nào viết nhanh, đúng và đẹp các chữ vừa học là thắng cuộc.
Tiết 5
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 4
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
- Nắm được kế hoạch tuần 5
7B- Lên lớp:
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
- Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ.
2- Tồn tại:
- Giờ truy bài còn chưa tự giác: Ngọc, Hương, Tùng.
- Chưa chú ý trong giờ học: Tùng, Vũ Long.
- Trong giờ học còn chầm, nhút nhát: Hùng, Yến.
- Kỹ năng đọc, viết yếu: Ngọc, Tùng, Toàn
- Giữ gìn sách vở bẩn: Vũ Long, Ngọc, Thắng.
II- Kế hoạch tuần 5:
- Khắc phục những tồn tại của tuần 4
- Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết)
- Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp
- 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ
- Rèn đọc và viết đúng tốc độ
- Duy trì giờ truy bài có hiệu quả
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.
- GV theo dõi và chỉnh sửa
- Nêu nhận xét
5 phút
III- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: "Ai là người thông minh nhất"
+ Mục đích:
+ Cách chơi: Chia lớp thành 3 tổ lần lượt chia ra3 câu hỏi. Tổ nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ thắng cuộc.
VD: Ông là người sinh ra bố và mẹ mình. Em có tất cả mấy ông?
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Tập viết các số 1, 2, 3 trong vở
- HS theo dõi và chơi theo hướng dẫn
File đính kèm:
- Tuan 1+2+3+4.doc