Giáo án Lịch sử và Địa lý 4 - Trường Tiểu Học Giao Xuân

I.Mục tiêu

Học xong bài này học sinh biết:

- Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.

- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.

- Mô tả những nét chính về đoèi sống vâth chất và tinh thần của người Lạc Việt.

- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà học sinh được biết.

II.Đồ dùng dạy học

Hình trong SGK phóng to

Phiếu học tập của học sinh

Lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ phóng to.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc56 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử và Địa lý 4 - Trường Tiểu Học Giao Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng Đa Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh - 1. Diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh 2. Sự quan tâm và tài nghệ của Quang Trung 3. Củng cố – Tổng kết GV tóm tắt nội dung bài Dặn HS về nhà học bài Thứ năm ngày tháng.năm 2009 Địa lí: (Tiết 29) Thành phố Huế I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết Xác định vị trí Huế trên bản đồ Giải thích vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hóa thế giới từ năm 1993) II.Đồ dùng dạy học Bản đồ hành chính Việt Nam ảnh 1 số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử Huế III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ. ? hãy trình bỳ một số hoạt động của người dân ở Miền trung. 2 Bài mới a.Thiên nhiên với các công trình kiến trúc cổ. HĐ1: Làm việc theo cặp Bước 1: 2 học sinh tìm trên bản đồ hành chính Việt Nam kí hiệu và tên thành phố Huế. Bước 2: từng cặp hoc sinh làm bài tập trong SGK + Con sông chảy qua Thành phố Huế là sông Hương. + Các công trình kiến trúc cổ kính là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện hòn chèm 2,3 học sinh dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc cổ. Giáo ciên nêu: Các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách quan đến tham quan, và tìm hiểu Huế. b. Huế thành phố du lịch *HĐ2: làm việc theo nhóm Bước 2: Học sinh trả lời các câu hỏi mục 2 -Nêu tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương -Học sinh mô tả về địa điểm có thể đến tham quan thông qua tranh ảnh. Ví dụ: Kinh thành Huế, 1 số toà nhà cổ kính. Chùa Thiên Mụ ngay bên sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng Cỗu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV kết luận chung. *Tổng kết: Học sinh giải thích vì sao Huế trở thành thành phố du lịch. Dặn học sinh về nhà học bài. Duyệt ngày . Tuần 30 Thứ tư ngày. ..tháng.năm 2009 Lịch sử: (Tiết 30) Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung I. Mục tiêu HS biết Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung Tác động của các chính sách đó II.Đồ dùng dạy học Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp III.Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ của GV – HS Ghi bảng 1. Kiểm tra: HS thuật lại diễn biến sự việc Quang Trung đại phá quân Thanh 2. Bài mới HĐ1: Thảo luận nhóm GV tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh - HS trả lời nhóm báo cáo kết quả ? Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? ND và tác dụng của những chính sách đó> GVKL: Vua Quang Trung ban hành chiếu khuyến nông, đúc tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân 2 nước tự do trao đổi hành hoá. HĐ2: Làm việc cả lớp GV nêu: Quang Trung coi trọng chữ nôm ban bố chiếu lập học. ? Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? ? Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu? như thế nào? KL: Chữ nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí coi trọng việc học hành HĐ3: Làm việc cả lớp GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung 1. Những chính sách về kinh tế mà vua Quang Trung đề ra 2. Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm 3. Tình cảm của người đời sau đối với Vua Quang Trung * Củng cố, dặn dò Tóm tắt nội dung bài Dặn HS, về học bài Thứ năm ngày. tháng..năm 2009 Địa lý: (Tiết 30) Thành phố Đà Nẵng I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh biết: Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định vị trí Đà Nẵng giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch. II.Đồ dùng dạy học Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng. Bản đồ hành chính Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ ? Vì sao Huế trở thành thành phố du lịch? 2.Bài mới a.Đà Nẵng thành phố cảng. *HĐ1: Làm việc từng cặp. Bước 1: Học sinh quan sát lược đồ và nêu. Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. Gọi học sinh lên báo cáo kết quả. Bước 2: Học sinh nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa (tàu lớn và hiện đại) Bước 3: Học sinh quan sát hình 1 của bài và nêu. ? Các phương tiện giao thông đến được Đà Nẵng. Giáo viên khái quát: ĐN là đầu mối giao thông lớn ở Duyên Hải Miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mối giao thông) của những tuyến đường giao thông đường sắt, đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không. b.Đà Nẵng- trung tâm công nghiệp *HĐ2: Học sinh làm việc theo nhóm. Bước 1: Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK. Học sinh đọc tên các mặt hàng từ ĐN đến nơi khác và ngược lại. Bước 2: học sinh nêu lí do ĐN sản xuất được một số mặt hàng vừa củng cố cho địa phương vừa cuủng cố được cho các tỉnh khác. Bước 3: giáo viên nhận xét học sinh trả lời. c. Đà Nẵng- địa điểm du lịch. *HĐ3: làm việc theo cặp Bước 1: Học sinh tìm trên hình 1 những đặc điểm của ĐN có thể thu hút khách du lịch ? Những địa điểm đó thường nằm ở đâu? Bước 2: học sinh nêu lý do Đà Nẵng thu hút khách du lịch. *Tổng kết: Học sinh tìm vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ hành chính Việt Nam. Học sinh giải thích lý do ĐN vừa là thành phố cảng vừa trở thành thành phố du lịch. Dặn học sinh về nàh học bài. Xem trước bài học sau. Duyệt ngày . Tuần 31 Thứ tư ngày. tháng..năm 2009 Lịch sử: (Tiết 31) Nhà Nguyễn thành lập I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh biết Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng đô ở đâu và một số ông vua thời Nguyễn. Nhà Nguyễn thiết lập thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. II.Đồ dùng dạy học Một số điều luật của bộ luật Gia Long. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên và học Ghi bảng 1.Bài cũ: Kể tên một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung? Tác dụng của những chính sách đó? 2.Bài mới. HĐ1: Thảo luận nhóm ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Học sinh nêu đi đến kết luận: Sau khi vua Quang Trung mất lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn. Giáo viên thông báo: Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng Đế lấy niên hiệu là Gia Long chọn Huế làm kinh đô. HĐ2: Thảo luận nhóm Học sinh đọc và giáo viên cho các em 1 số điểm trong bộ luật Gia Long để học sinh chọn dẫn chứng minh hoạ cho lời nhận xét. Nhà Nguyễn đã dùng những chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của Vua. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Kết luận: Các vua nhà Nguyễn thực hiện nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua. 1.Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. 2.Các vua triều Nguyễn thực hiện chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua. *Củng cố –tổng kết - Tóm tắt nội dung bài - Dặn về nhà học bài. Thứ năm ngày. tháng..năm 2009 Địa Lý : (Tiết 31) Biển, đảo và quần đảo I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh biết: Chỉ trên bản đồ Việt nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thia Lan, các đảo và quần đảo Cái bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa. -Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta. -Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. II.Đồ dùng dạy học Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam Tranh ảnh về biển đảo Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Bài cũ. ? Vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng, vừa trở thành thành phố du lịch. 2.Bài mới. A.Vùng biển Việt Nam *HĐ1: Làm việc theo cặp Bước 1: Học sinh quan sát hình 1 trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK. Học sinh dựa vào tranh chữ trong SGK, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân trả lời. ? Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì? ? Biển có vai trò gì đối với nước ta? Bước 2: Học sinh trình bày trước lớp và chỉ trên bản đồ địa lý TNVN các vịnh Bắc Bộ, vinh Thái Lan. Giáo viên mô tả, cho học sinh xem tranh, ảnh về biển của nước ta và phân tích vai trò của biển Đông đối với nước ta. b.Đảo và quần đảo. *HĐ2: làm việc cả lớp. ? Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? ? Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất? *HĐ3: làm việc theo nhóm. Bước 1: Học sinh thảo luận: Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung,phía nam. ? Các đảo và quần đảp nước ta có lợi gì? Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Củng cố dặn dò. Học sinh chỉ đảo, quần đảo của từng miền trên bản đồ. Giáo viên cho học sinh xem các đảo và quần đảo để mô tả thêm vẻ đẹp và giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng *Dặn học sinh về học bài. Duyệt ngày . Tuần 32 Thứ hai ngày. tháng.năm 2009 Lịch sử : (Tiết 32) Kinh thành Huế I. Mục tiêu Sơ lược về qua trình xây dựng sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm Huế. Tự hào vì Huế được công nhận là 1 di sản văn hoá thế giới. II.Đồ dùng dạy học Hình trong SGK phóng to Một số hình ảnh vê kinh thành và lăng tẩm ở Huế. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Bài cũ: ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Kể tên một số chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua nhà Nguyễn. 2.Bài mới -Giáo viên trình bày sự ra đời của kinh đô Huế. *HĐ1: Làm việc cả lớp Học sinh đọc SGK đoạn “Nhà Nguyễn các công trình kiến trúc” Vài học sinh mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế. *HĐ2: Thảo luận nhóm. Học sinh qua sát ảnh chụp những công trình ở kinh đô Huế nhận xét và thảo luận về những nét đẹp của các công trình đó. -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc, -Giáo viên hệ thống lại để học sinh nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của cung điện lăng tẩm ở kinh thành Huế. *KL: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta.Ngày 11/12/1993 UNESCO đã công nhận Huế là 1 di sản văn hoá thế giới. 1.Sự ra đời của kinh đô Huế. 2.Quá trình xây dựng kinh thành Huế 3.Vẻ đẹp của các công trình ở kinh đô Huế. *Củng cố- dặn dò Tóm tắt nội dung bài. Dặn về nhà xem lại bài. Thứ năm ngày. tháng.năm 2009

File đính kèm:

  • doclich su dia ly.doc
Giáo án liên quan