HĐ1:Hoàn cảnh ,âm mưu của Mỹ-Diệm và đường lối kháng chiến của ta .
*Đế quốc Mỹ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ” trong hoàn cảnh nào ?
Chốt lại vấn đề.
Phương thức tiến hành của Mỹ cho chiến lược ra sao ?
Cho HS so sánh 2 chiến lược“chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” .
6 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tuần 31 - Tiết 42, Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mỹ cứu nước (1965-1973) - Quách Văn Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắc QuảngTrị (1967) .
+Hình 65,69,70 .
H:SGK.
III.Các bước lên lớp
1.Ổn định : KTVS. KTSS .
2.Kiểm tra bài cũ
-Đế quốc Mỹ đề ra chiến lược “chiến tranh đặc biệt” như thế nào nào ?
-Nêu những thắng lợi lớn của ta trong “chiến tranh đặc biệt” .
3.Dạy bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND ghi bảng
HĐ1:Hoàn cảnh ,âm mưu của Mỹ-Diệm và đường lối kháng chiến của ta .
*Đế quốc Mỹ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ” trong hoàn cảnh nào ?
Chốt lại vấn đề.
Phương thức tiến hành của Mỹ cho chiến lược ra sao ?
Cho HS so sánh 2 chiến lược“chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” .
------------------------------------
*Với khí thế thắng lợi của nhân dân miền Nam đã ra sức đánh phá chiến lược của Mỹ như thế nào ?
Nhận xét – chốt lại vấn đề cơ bản .
Giới thiệu kình 66,67 (SGK) .
*Chiến thắng Vạn Tường có ý nghĩa gì ?
-Nhấn mạnh cuộc hành quân Giôn-xơn-xi-ti và hậu quả của nó .
------------------------------------
* Hướng dẫn đọc thêm
*Hoàn cảnh nào dẫn đến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) .
Kết luận .
Dùng bản đồ trình bày diễn biến .
Nhận xét,kết luận .
Dẫn chứng :Toà đại sứ Mỹ ,dinh “độc lập” ,bộ tưởng tham mưu nguỵ ,đài phát thanh ,sân bay Tân Sơn Nhất .
*Mặc dù thắng lợi song bên cạnh ta hy sinh nhiều là nguyên nhân nào?
Đáp nội dung SGK .
-------------------------------->
- Xây dựng quân đội tay sai, do “ cố vấn”Mĩ chỉ huy, vũ khí,trang bị kĩ thuật,phương tiện chiến tranh của Mỹ.
-Mở nhiều cuộc càn quét lớn.
- Dồn dân lập ấp “ ấp chiến lược” bình định miền Nam.
=> phá hoại miền Bắc.
------------------------------
Đáp nội dung SGK – mô tả trận Vạn Tường theo lược đồ SGK .
Đọc kết quả thắng lợi của ta 2 mùa khô và nhận xét (so sánh lực lượng ban đầu) .
Nêu ý nghĩa .
---------------------------------
Đáp nội dung SGK – nhận xét .
Quan sát – nhận xét – mức độ ,phạm vi .
Nêu ý nghĩa .
Đáp:đánh giá lực lượng chưa chuẩn xác cho nên tổn thất nhất định.
I.Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ (1965-1968) :
1.Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam :
- Phương thức tiến hành :quân Mỹ + quân chư hầu + trang bị Mỹ + quân đội Sài Gòn .
- Mở hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và”bình định” .
+ Đánh vào Vạn Tường (Quãng Ngãi) .
+ Phản công 2 mùa khô :65à66, 66à67 .
-----------------------------------
2.Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ .
- 8/1965,chiến thắng Vạn Tường .
- Cao trào “Tìm Mỹ mà đánh , lùng nguỵ và diệt” .
+Đánh tan 2 cuộc phản công mùa khô (65-66,66-67) .
+Ta mở 1 loạt phản công .
+ Ở nông thôn ,đấu tranh phá từng mảng ấp chiến lược .
+Thành thị :đấu tranh đòi Mỹ rút về nước .
+Mặt trận giải phóng miền Nam VN có uy tín và nâng cao.
-------------------------------------
3.Cuộc tổng tiến công và nổi dạy tết Mậu Thân (1968) :
a.Hoàn cảnh :
- Lực lượng trên chiến trường đã thay đổi .
- Mâu thuẩn bầu cử tổng thống Mỹ (1968) .
b.Diễn biến :(31/1à 23/9/1968) .
-Tấn công vào các cơ quan đầu não của địch .
-Nổi dậy đồng loạt khắp tỉnh thành .
c.Ý nghĩa :
-Lung lay ý chí xâm lược của Mỹ .
-Thừa nhận thất bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” .
- Ngừng ném bom miền Bắc và chấp nhận đàm phán ở Pari.
4. Củng cố
-Hoàn cảnh nào Mỹ đề ra chiến lược “chiến tranh cục bộ” ?
-Trình bày âm mưu ,thủ đoạn của chúng ?
-Những thắng lợi tiêu biểu của ta trong “chiến tranh cục bộ” của Mỹ là gì ?(quân sự - chính trị - ngoại giao) .
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài. .
Chuẩn bị phần II,III tiếp theo .
IV. Rút ra kinh nghiệm :
- Ưu: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Khuyết: ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Định hướng lần sau: -------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 30/3
Tiết 43. Tuần 31.
Bài 29 ( TT )
CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC(1965-1973)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Cuối 1964 đầu 1965,Mỹ gây chiến tranh phá hoại lần thứ nhất nhằm chặn đứng những đòn tấn công của ta miền Nam ;Mỹ ngừng ném bom miền Bắc.
- Miền Bắc thật sự là hậu phương lớn của miền Nam.
- Mỹ dùng chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh”.
2.Kỹ năng
Đọc bản đồ, phân tích,nhận xét.
3.Thái độ
Sự chiến đấu ngoan cường của dân tộc.
II.Chuẩn bị
G:Bản đồ: miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ và tiếp tục xây dựng CNXH(x).
Tranh:68,69 sgk.
H:SGK.
III.Các bước lên lớp
1. Ổn định:KTSS.KTVS
2. Kiểm tra bài cũ
- Đế quốc Mỹ có những âm mưu và thủ đoạn gì cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mỹ ?
- Nêu những thắng lợi lớn của ta trong “chiến tranh cục bộ” (chính trị ,quân sự ,ngoại giao) .
- So sánh điểm giống và khác nha giữa “chiến tranh đặc biệt” “chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam .
3.Nội dung bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND ghi bảng
HĐ2:Sự tàn phá của Mỹ và quyết tâm đấu tranh dân ta đến cùng thắng lợi.
*Vì sao My tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
Nhận xét-phân tích.
*Mỹ lấy cớ gì để tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất ?
Nhấn mạnh:Giôn-xơn-xi-ti tạo ra sự kiện vịnh Bắc Bộ để bắn phá miền Bắc lần thứ nhất.;Mỹ trả đủa trận Plây Cu à7-2-1965 chímh thức chiến tranh bắn phá miền Bắc.
Dùng bản đồ chỉ dẫn.
Giới thiệu hình 68 sgk.
--------------------------------------
*Miền Bắc, Đảng ta có những chủ trương gì trong việc thực hiện nhiệm vụ vừa chiến đấu vừa sản xuất?
*Trong chiến đấu ta đạt được những thành tích nào?
--------------------------------------
Giới thiệu hình 69 sgk.
*Dùng bản đồ chỉ dẫn số liệu các ngành sản xuất.
Nhận xét –kết luận.
--------------------------------------
*Hậu phương miền Bắc đi theo con đường nào và chi viện cho miền Nam những gì để đánh Mỹ?
Giới thiêụ hình 70 sgk.
--------------------------------------
HĐ3:Sự tham vọng của Mỹ không từ bỏ Đông Dương.Tiếp tục gây chiến tranh xâm lược.
*Vì sao chuyển sang chiến lược“VN hoá chiến tranh”và “Đông Dương hoá chiến tranh”?
*Mỹ có những âm mưu và thủ đoạn gì cho loại chiến tranh này?
Nhận xét-kết luận về học thuyết Ních-xơn.
-------- --------------------------
*Hãy trình bày những thắng lợi của ta về chính trị trong thời kỳ “VN hoá chiến tranh”1969-1973?
Nhận xét –chốt lại kiến thức cơ bản.
--------------------------------------
*Hãy trình bày những thắng lợi của ta về quân sự trong thời kỳ “VN hoá chiến tranh”1969-1973?
-------------------------------------
*Trình bày tóm lược cuộc tiến công 1972?
Giải thích.
Đáp nội dung sgk.
Nghe-quan sát.
-----------------------
Đáp sgk-bổ sung.
Đáp chữ in nhỏ sgk/t148.
----------------------
Nhân xét.
---------------------
Đáp sgk/148.
Nhận xét tình cảm đồng bào miền Bắc đối với miền Nam.
-------------------------------------
Giải thích –sgk.
Đáp- bổ sung.
------------------------
Dựa vào số liệu sgk thống kê.
-----------------------
Nêu tóm lược sgk.
Tháng 4->6/1970,VN+CPC diệt 10 vạn quân Mỹ và quân đội Sài Gòn. Tháng 2 đến 3/1971, quân VN-Lào đập tan hành quân mang tên “Lam Sơn 719” của 4,5 vạn quân Mỹ và quân đội Sài Gòn nhằm chiếm giữ đường Nam Lào, quét sạch chúng khỏi nơi đây.
------------------------------
Trình bày
II.Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ vừa sản xuất(1965-1968)
1. Mỹ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc
Mỹ bắn phá, ném bom các đầu mối giao thông , nhà máy, xí nghiệp,
các công trình thuỷ lợi,khu đông dân
cư(Đồng Hới-Quảng Bình;đảo Cồn Cỏ- Vĩnh Linh – Quảng Trị).
------------------------------------------
2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất
a.Thành tích chiến đấu
Trong vòng 4 năm (5-8-64à1-11-68)Mỹ thất bại nặng, tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc(1-11-68).
------------------------------------------
Thành tích sản xuất
- Nông nghiệp: diện tích mở rộng, năng suất lao động tăng.
- Công nghiệp: kịp thời sơ tán, ổn định sản xuất, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của nhân dân.
-------------------------------------------
3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn
Đường thuỷ-bộ nối liền Bắc – Nam(đường HCM).
- Trong 4 năm, đưa vào miền Nam hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội và hàng chục tấn vũ khí, đạn dược để đánh Mỹ.
----------------------------------------
III. Chiến đấu chống chiến lược “VN hoá chiến tranh”và “Đông Dương hoá chiến tranh”của Mỹ (1969-1973)
1. ÂM mưu và thủ đoạn của Mỹ ((1969-1973)
- Dùng người Việt trị người Việt,dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương nhưng không bỏ chiến trường ở Đông Dương.
- Lực lượng chính là quân đội Sài Gòn kết hợp với hỏa lực Mĩ, do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn quân sự -------------------------------------------
2. Chiến đấu chống chiến lược”VN hoá chiến tranh” “Đông Dương hoá hiến tranh”của Mỹ
a. Thắng lợi chính trị
- 6- 6- 1969, chính phủ cách mạng Lâm thời miền Nam VN ra đời được nhiều nước công nhận và quan hệ.
- 4 -1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương, biểu thị sự đoàn kết chống Mỹ.
---------------------------------------------
b. Thắng lợi quân sự
Quân 3 nước Đông Dương đập tan nhiều cuộc hành quân của Mỹ, quân đội Sài Gòn ở 3 nước.
---------------------------------------- ----
3. Cuộc tiến công chiến lược 1972
Ngày 30-3 àcuối 6-1972, ta tiến công với quy mô lớn, cường độ mạnh hầu khắp địa bàn chiến lược của Mỹ (Quảng Trị,Tây Nguyên, Đông Nam Bộ). Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn tên địch.
4. Củng cố
- Nêu diễn biến,kết quả Mỹ đánh phá lần thứ nhất.
- Trong năm 1964-1968, ta đạt thành tích quân sự, sản xuất ra sao?
- Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ về chiến lược”VN hoá chiến tranh”.
- Trình bày tóm lược cuộc tiến công 1972?
5. Hướng dẫn về nhà
-Học bài.
- So sánh “chiến tranh cục bộ” “VN hoá chiến tranh”
- Chuẩn bị phần IV,V tiếp theo.
IV. Rút ra kinh nghiệm :
Ưu:.
Khuyết:.
Kinh nghiệm lần sau:
Tân Phong, ngày 31 tháng 3 năm 2012.
Tổ trưởng
QUÁCH KIM XIẾU
File đính kèm:
- TUẦN 31. TIẾT 42.43.doc